Giá vàng hôm nay 15/12 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 6h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.036,8 - 2.037,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng thêm 9 USD; lên mức 2.036,2 USD/ounce.
Thị trường vàng tiếp tục tăng và áp sát ngưỡng cao 2.040 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang giảm sâu.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,88%; xuống còn 101,96.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục tăng (có thời điểm chạm gần ngưỡng 2.050 USD/ounce) sau khi Fed báo hiệu chấm dứt chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ và giảm chi phí đi vay vào năm 2024, khiến đồng USD và lãi suất trái phiếu Mỹ giảm.
17/19 quan chức của Fed dự kiến lãi suất sẽ thấp hơn vào cuối năm 2024, sau khi Fed giữ nguyên lãi suất ổn định trong cuộc họp thứ ba liên tiếp, đúng dự đoán của thị trường.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch hiện đang đặt cược khoảng 89% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024.
Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong 4 tháng, khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với những người mua bằng ngoại tệ khác, trong khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm xuống mức thấp nhất kể từ cuối tháng 7.
Ross Norman - Một nhà phân tích độc lập nhận định: “Triển vọng về vàng vẫn tích cực và chúng tôi nhận thấy mức cao kỷ lục sẽ được khôi phục trong năm mới khi tâm lý thị trường được cải thiện.”
Hiện, các nhà đầu tư đang chờ đợi các quyết định khác của ngân hàng trung ương, bao gồm Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) và Ngân hàng trung ương Anh (BoE), vào cuối ngày.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/12/2023 tại thị trường thế giới (lúc 6h30) đang giao dịch quanh mức 2.037 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 15/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 15/12 (tính đến 7h00) duy trì quanh ngưỡng 73,20-74,32 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng mạnh từ 400 - 600 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 73,30-74,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,40-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 73,20-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI niêm yết ở ngưỡng 73,30-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,30-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 73,35-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 420 ngàn đồng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 73,40-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng ở chiều mua và chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/12/2023 ở trong nước được dự báo sẽ tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 15/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 14/12/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.300 | 74.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.300 | 74.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.300 | 74.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.650 | 61.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.650 | 61.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.550 | 61.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.492 | 60.792 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.205 | 46.205 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.950 | 35.950 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.756 | 25.756 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.270 | 74.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.280 | 74.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 14/12/2023