Giá vàng hôm nay 12/12 trên thế giới
Vào lúc 9h20, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.982,8 - 1.983,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm sâu về mức 1.981,4 USD/ounce.
Kim loại quý này vẫn đang biến động nhẹ và nằm trên ngưỡng 1.980 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,09%, về mức 104,02.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ sau phiên giảm sâu ngày hôm qua do chịu áp lực sự phục hồi của đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng.
Đồng USD tăng đã khiến kim loại quý này trở nên đắt đỏ hơn đối với những người nắm giữ loại tiền tệ khác. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng tăng cao hơn làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ vàng.
Hiện các nhà đầu tư đang chờ đợi cuộc họp quan trọng của một số ngân hàng trung ương. Theo đó, Ngân hàng Trung ương châu Âu, Ngân hàng Trung ương Anh, Ngân hàng Norges và Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ cũng sẽ tiến hành các cuộc họp chính sách vào thứ 5 này.
Ngoài ra, các nhà kinh tế cũng quan tâm đến dữ liệu lạm phát của Mỹ. Dữ liệu này được cho là có thể ảnh hưởng đến lộ trình chính sách của Fed.
Jim Wyckoff - Nhà phân tích cấp cao của Kitco Metals đánh giá: “Các nhà giao dịch vàng đang chờ đợi một số thông tin cơ bản mới. Tình trạng biểu đồ ngắn hạn của vàng đã xấu đi. Nếu con số CPI cao nhiều hơn dự kiến, điều đó có thể tạo ra một số áp lực bán ra trên thị trường vàng”.
Trọng tâm tuần này sẽ tập trung vào báo cáo giá tiêu dùng tháng 11 của Mỹ sẽ được công bố vào thứ 3 (giờ Mỹ), sau đó là tuyên bố của Fed và bình luận của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào thứ 4.
Theo công cụ CME FedWatch, các nhà giao dịch đang định giá 71% khả năng lãi suất sẽ giảm vào tháng 5. Lãi suất thấp hơn có xu hướng hỗ trợ vàng thỏi không chịu lãi suất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/12/2023 trên thế giới (lúc 9h20) đang giao dịch ở mức 1.983 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 12/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 12/12 (lúc 9h20) giảm mạnh 150 - 400 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Qua đó đưa thị trường vàng nội địa rơi xuống dưới mốc 74 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 72,60-73,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,50-73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,60-73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 72,60-73,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 72,40-73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm tới 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 72,60-73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 72,60-73,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giữ nguyên ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,410 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 14,930 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/12/2023 (lúc 9h20) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,40-73,62 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/12/2023 (tính đến 9h20). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.600 | 73.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.600 | 73.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.600 | 73.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.100 | 61.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.100 | 61.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.000 | 60.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 58.948 | 60.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 43.792 | 45.792 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.629 | 35.629 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.527 | 25.527 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.570 | 73.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.600 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.580 | 73.620 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 12/12/2023