Giá vàng thế giới hôm nay 20/1/2025
Giá vàng thế giới ngày 20/1/2025 ghi nhận sự biến động mạnh khi giảm xuống dưới ngưỡng quan trọng 2.700 USD/ounce.
Theo Kitco, vào lúc 7h15 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay giảm 0,2%, xuống mức 2.697 USD/ounce, trong khi giá vàng giao tháng 2/2025 trên sàn Comex New York giảm 0,44%, còn 2.736,76 USD/ounce. So với tuần trước, giá vàng thế giới đã giảm tổng cộng 15 USD/ounce, nhưng vẫn duy trì đà tăng trong ba tuần liên tiếp.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm giá của vàng thế giới:
Lợi suất trái phiếu và đồng USD tăng: Chỉ số USD Index, đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với 6 đồng tiền chủ chốt, đã duy trì ở mức cao trên 109 điểm. Sự tăng giá của đồng USD tạo áp lực lớn lên giá vàng, khiến kim loại quý này trở nên kém hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Dữ liệu kinh tế Mỹ tích cực: Dữ liệu mới nhất từ Bộ Lao động Mỹ cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tuần qua tăng lên mức 217.000, cao hơn mức dự báo 210.000 đơn, nhưng vẫn cho thấy thị trường lao động Mỹ đang ổn định. Doanh số bán lẻ tháng 12/2024 tăng 0,4%, thấp hơn kỳ vọng nhưng vẫn duy trì mức tăng trưởng.
Tâm lý chờ đợi chính sách kinh tế của Donald Trump: Tổng thống Mỹ Donald Trump sẽ chính thức nhậm chức nhiệm kỳ thứ hai vào ngày hôm nay (20/1). Các chính sách thuế quan thương mại và chi tiêu công của ông được dự báo sẽ gây ra áp lực lạm phát, làm gia tăng sự bất ổn kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, những yếu tố này cũng có thể hỗ trợ giá vàng trong dài hạn.
Các chuyên gia nhận định rằng, giá vàng có thể tiếp tục đối mặt với áp lực trong ngắn hạn. Tuy nhiên, trong trung và dài hạn, kim loại quý này vẫn được hỗ trợ bởi các yếu tố như lãi suất thực thấp, nhu cầu trú ẩn an toàn và sự bất ổn kinh tế toàn cầu. Một số dự báo cho rằng giá vàng có thể đạt mức 2.800 USD/ounce trong năm nay nếu các chính sách của ông Trump gây ra lạm phát cao hơn dự kiến.
Giá vàng trong nước hôm nay 20/1/2025
Trong khi giá vàng thế giới biến động, giá vàng trong nước ngày 20/1/2025 lại duy trì trạng thái ổn định. Hầu hết các thương hiệu lớn đều giữ nguyên mức giá so với ngày hôm qua. Cụ thể:
-
Giá vàng miếng SJC: Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,9 triệu đồng/lượng (bán ra), không đổi so với ngày hôm qua.
-
Giá vàng DOJI: Giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,9 triệu đồng/lượng (bán ra).
-
Giá vàng PNJ: Giá vàng tại hệ thống PNJ cũng giữ nguyên, hiện ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,9 triệu đồng/lượng (bán ra).
-
Giá vàng Mi Hồng: Giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,5 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với ngày hôm qua.
-
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu: Giá vàng miếng SJC tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,9 triệu đồng/lượng (bán ra).
-
Giá vàng Phú Quý SJC: Giá vàng nhẫn tại Phú Quý SJC được niêm yết ở mức 84,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,2 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 20/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)
Thương hiệu | Mua vào | Bán ra | Chênh lệch (nghìn đồng) |
---|---|---|---|
SJC tại Hà Nội | 84,9 | 86,9 | 2.000 |
Tập đoàn DOJI | 84,9 | 86,9 | 2.000 |
PNJ | 84,9 | 86,9 | 2.000 |
Mi Hồng | 85,5 | 86,5 | 1.000 |
Bảo Tín Minh Châu | 84,9 | 86,9 | 2.000 |
Phú Quý SJC | 84,5 | 86,2 | 1.700 |
Nhận định giá vàng
Tác động từ chính sách kinh tế của Mỹ: Việc Tổng thống Donald Trump nhậm chức và đưa ra các chính sách thuế quan thương mại mới có thể gây ra lạm phát cao, tạo điều kiện thuận lợi cho giá vàng tăng trong dài hạn. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, đồng USD mạnh lên và lợi suất trái phiếu cao có thể gây áp lực giảm giá vàng.
Sự ổn định của giá vàng trong nước:
Giá vàng trong nước hiện đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 3,8 triệu đồng/lượng. Điều này phản ánh sự ổn định tương đối của thị trường nội địa, trong khi giá vàng quốc tế chịu ảnh hưởng lớn từ các yếu tố kinh tế và chính trị toàn cầu.
Dự báo giá vàng trong tuần tới:
Theo các chuyên gia, giá vàng trong nước có thể dao động trong khoảng 86 - 87 triệu đồng/lượng đối với vàng miếng SJC, với biên độ chênh lệch giữa giá mua và bán duy trì ở mức 2 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn được kỳ vọng sẽ phản ánh nhanh hơn những thay đổi từ thị trường quốc tế, mang đến cơ hội đầu tư ngắn hạn.
Bảng giá vàng hôm nay 20/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 20/1/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 84,9 | 86,9 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 84,9 | 86,9 | - | - |
Mi Hồng | 85,5 | 85,5 | - | - |
PNJ | 84,9 | 86,9 | - | - |
Vietinbank Gold | 86,9 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 84,9 | 86,9 | - | - |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,900 | 86,900 |
AVPL/SJC HCM | 84,900 | 86,900 |
AVPL/SJC ĐN | 84,900 | 86,900 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 84,400 | 85,300 |
Nguyên liệu 999 - HN | 84,300 | 85,200 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,900 | 86,900 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 | 86.900 |
TPHCM - SJC | 84.900 | 86.900 |
Hà Nội - PNJ | 85.000 | 86.900 |
Hà Nội - SJC | 84.900 | 86.900 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 | 86.900 |
Đà Nẵng - SJC | 84.900 | 86.900 |
Miền Tây - PNJ | 85.000 | 86.900 |
Miền Tây - SJC | 84.900 | 86.900 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 | 86.900 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.900 | 86.900 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.900 | 86.900 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.000 | 86.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.510 | 86.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.640 | 85.640 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.240 | 79.240 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.550 | 64.950 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.500 | 58.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.910 | 56.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.450 | 52.850 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.290 | 50.690 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.690 | 36.090 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.150 | 32.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.260 | 28.660 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 84,900 | 86,900 |
SJC 5c | 84,900 | 86,920 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 84,900 | 86,930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 84,600 | 86,300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 84,600 | 86,400 |
Nữ Trang 99.99% | 84,500 | 86,000 |
Nữ Trang 99% | 82,648 | 85,148 |
Nữ Trang 68% | 55,635 | 58,635 |
Nữ Trang 41.7% | 33,015 | 36,015 |