Giá vàng hôm nay
Tính đến 8h00, giá vàng hôm nay 20/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1938.2 - 1938.7 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giao dịch ở mức 1.945,1 USD/ounce, giảm 3,38%.
Thị trường vàng lao dốc ngay khi Cục Dự trữ Liên bang FED phát tín hiệu rằng họ chưa sẵn sàng sớm hạ trần lãi suất vào chiều 19/8. Vàng đã chịu áp lực bán đáng kể trong phần lớn phiên giao dịch hôm qua và đã từ bỏ tất cả các mức tăng trong hai ngày qua sau khi biên bản được công bố.
Ấn Độ - thị trường tiêu thụ vàng lớn nhất vẫn sẽ chưa thật ổn định trong nửa cuối năm 2020 do nhiều yếu tố, trong đó có giá vàng tăng cao kỷ lục.
Nhu cầu tiêu thụ vàng tại Ấn Độ đã giảm mạnh trong nửa đầu năm 2020. Trong quý 2/2020, nhu cầu vàng Ấn Độ đã giảm 74% so với cùng kỳ năm trước, xuống chỉ còn 44 tấn do chi tiêu cho trang sức vàng sụt giảm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 20/8/2020 tại thị trường thế giới quay đầu lao dốc sau khi FED chưa thể hạ lãi suất.
Trong nước, giá vàng hôm nay 20/8/2020 khá trầm lắng do người mua vàng đang chờ giá giảm sâu hơn về quanh mức 50-52 triệu đồng/lượng, trong khi đó những người mua vàng tuần trước chưa có lời nên chưa muốn bán ra.
Chốt phiên giao dịch hôm qua 19/8, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 19/8.
Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,55 - 56,95 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 450 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 1,2 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với sáng 19/8.
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 20/8/2020 (lúc 8h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.550 | 56.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.550 | 56.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.550 | 56.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.850 | 55.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.850 | 55.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.400 | 54.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.058 | 54.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.479 | 41.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.343 | 32.043 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.262 | 22.962 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.550 | 56.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.550 | 56.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.540 | 56.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 55.550 | 56.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.520 | 56.980 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.530 | 56.970 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 55.550 | 56.950 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 55.550 | 56.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 55.550 | 56.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 55.570 | 57.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 55.550 | 56.970 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.530 | 56.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.530 | 56.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.530 | 56.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.530 | 56.970 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 19/8/2020. Nguồn: SJC