Giá vàng hôm nay
Tính đến 9h30, giá vàng hôm nay 21/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1947.30 - 1949.80 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 trên sàn Comex giao dịch lần cuối ở mức 1.960,30 USD, giảm 0,51% trong ngày.
Giá vàng thế giới rơi một mạch xuống dưới mốc 2.000 USD sau khi Fed công bố kế hoạch lùi chương trình kiểm soát lãi suất.
Mốc 2.000 USD/ounce đang tiếp tục chứng tỏ là ngưỡng cản lớn đối với thị trường kim loại quý thế giới khi mặt hàng này một lần nữa chịu áp lực chốt lời rất lớn từ nhà đầu tư.
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/8/2020 tại thị trường thế giới giảm nhẹ do áp lực chốt lời từ nhà đầu tư, áp át mốc 2.000 USD/ounce.
Trong nước, giá vàng hôm nay 21/8/2020 quay đầu tăng nhẹ, nhưng vẫn duy trì quanh mốc 56 triệu đồng/lượng.
Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,3 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 200 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 400 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng 20/8.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,05 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng cùng ngày 20/8.
Tính đến 9h30 hôm nay 21/8, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng trở lại 200 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua, mức giá này khá sát so với sáng hôm qua, chỉ kém 100 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng 20/8.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,15 - 56,95 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 500 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua 20/8.
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 21/8/2020 (lúc 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.250 | 56.650 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.250 | 56.670 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.250 | 56.680 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.200 | 54.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.200 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24k) | 52.800 | 54.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7k) | 51.465 | 53.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18k) | 38.154 | 40.654 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14k) | 29.135 | 31.635 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10k) | 20.170 | 22.670 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.250 | 56.670 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.250 | 56.670 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.240 | 56.670 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 55.250 | 56.670 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.220 | 56.680 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.230 | 56.670 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 55.250 | 56.650 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 55.250 | 56.650 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 55.250 | 56.650 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 55.270 | 56.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 55.250 | 56.670 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.230 | 56.670 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.230 | 56.670 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.230 | 56.670 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.230 | 56.670 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K giao dịch lúc 9h30 ngày 21/8/2020. Nguồn: SJC