Giá vàng hôm nay 22/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 22/11 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.870,40 - 1.871,40 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 12 trên sàn Comex New York tăng hơn 8 USD lên 1.869,6 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tuần qua có sự sụt giảm mạnh khi các nhà đầu tư đua nhau bán kể cả thị trường thế giới và trong nước.
Giá vàng trên thị trường quốc tế tụt giảm sốc lần thứ 4 liên tiếp trong vòng khoảng 2 tuần qua trong bối cảnh giới đầu tư đón nhận thông tin về loại vaccine thứ 4 ngừa Covid-19 đạt hiệu quả cao trong thử nghiệm.
Mấy ngày qua, thị trường vàng đã tăng trở lại nhưng khá khiêm tốn do các loại tài sản có độ rủi ro cao như chứng khoán tăng trở lại, trong khi đó đồng USD cũng hồi phục.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/11/2020 tại thị trường thế giới tiếp tục tăng nhẹ, đang duy trì quanh ngưỡng 1.870 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 22/11 tại thị trường trong nước cũng đang tăng nhẹ theo chiều tăng thế giới. Tuy nhiên, so với tuần trước, giá vàng trong nước đã mất 200.000 đồng chiều mua vào, 300.000 đồng chiều bán ra.
Cuối phiên giao dịch ngày 21/11, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết giá vàng miếng ở mức 55,70 - 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,75 - 56,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng hôm nay 22/11/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 55,75 - 56,20 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 22/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 22/11/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.750 | 56.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.750 | 56.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.750 | 56.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.850 | 54.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.850 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.350 | 54.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.515 | 53.515 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.692 | 40.692 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.664 | 31.664 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.691 | 22.691 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.740 | 56.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.720 | 56.230 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.730 | 56.220 |
CẦN THƠ - MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.200 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 55.770 | 56.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.220 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.730 | 56.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.730 | 56.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.730 | 56.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.730 | 56.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 21/11/2020. Nguồn : SJC