Giá vàng hôm nay 22/9
Giá vàng thế giới hôm nay ngày 22/9
Giá vàng hôm nay 22/9 (tính đến 7h00) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.913,70 - 1.914,70 USD/ounce. Giá vàng thế giới kỳ hạn tháng 10 giảm 53,00 USD xuống 1.900,20 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 21/9 cao hơn khoảng 24,5% (373 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,7 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,8 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 21/9.
Giá vàng trên thị trường thế giới giảm do đồng USD tăng mạnh trong bối cảnh thị trường chứng khoán thế giới, trong đó có chứng khoán Mỹ tụt giảm. Giới đầu tư bán vàng để bù lỗ cho chứng khoán.
Giới đầu tư tỏ ra thận trọng với triển vọng hồi phục của nền kinh tế Mỹ sau khi Thẩm phán Toà án Tối cao Mỹ Ruth Bader Ginsburg qua đời. Việc bà Ginsburg qua đời được dự báo sẽ làm thay đổi tính cân bằng của Tòa tối cao Mỹ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/9/2020 tại thị trường thế giới quay đầu giảm mạnh sau khi đồng USD tăng mạnh trở lại.
Giá vàng trong nước hôm nay ngày 22/9
Trong nước, giá vàng hôm nay 22/9 vẫn duy trì ổn định quanh mốc 56 triệu đồng/lượng, ít biến động hơn so với thế giới.
Chốt phiên giao dịch ngày 21/9, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,50 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,55 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tính đến 7h00, giá vàng hôm nay ngày 22/9/2020 tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 56,10 - 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 22/9
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 22/9/2020 (tính đến 7h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.100 | 56.550 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.100 | 56.570 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.100 | 56.580 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.100 | 54.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.100 | 54.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24k) | 53.500 | 54.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7k) | 52.362 | 53.762 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18k) | 38.579 | 40.879 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14k) | 29.510 | 31.810 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10k) | 20.495 | 22.795 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.570 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.570 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.090 | 56.570 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.570 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.070 | 56.580 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.080 | 56.570 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.550 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.550 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.550 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.120 | 56.600 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.570 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.080 | 56.570 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.080 | 56.570 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.080 | 56.570 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.080 | 56.570 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 21/9/2020. Nguồn : SJC