Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 23/8
Giá vàng hôm nay 23/8 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.734,7 - 1.735,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sâu 10,70 USD/ounce, xuống mức 1.736,90 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu hồi phục và dần biến động nhẹ quanh mức thấp 1.735 USD/ounce. Trước đó, giá vàng thế giới giảm mạnh, có thời điểm giảm xuống dưới ngưỡng 1.730 USD/ounce.
Với bối cảnh bất ổn kinh tế cùng sự chắc chắn về việc Fed sẽ tăng lãi suất trong thời gian tới đã tạo điều kiện cho đồng USD liên tục tăng, từ đó khiến vàng lao dốc.
Chỉ số đô la Mỹ mạnh nhất đạt mức cao nhất trong 5 tuần qua đêm và rất gần với mức cao nhất trong 20 năm được ghi vào tháng 7.
Ông Daniel Ghali, Chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities chorằng, vàng đang chịu áp lực từ đồng USD và thị trường tăng giá khi tin rằng ông Jerome Powell - Chủ tịch Fed sẽ củng cố hơn lập trường diều hâu của Ngân hàng Trung ương Mỹ trong một bài phát biểu tại hội nghị Jackson Hole sẽ diễn ra vào cuối tuần này.
Ông Ghali còn cho biết thêm, giá vàng có thể giảm xuống dưới mốc 1.700 USD/ounce sau hội nghị Jackson Hole.
Ông Powell sẽ giải quyết vấn đề này trong hội nghị ngân hàng trung ương toàn cầu hàng năm diễn ra vào ngày 26/8 tới.
Theo dữ liệu được công bố vào hôm 19/8, các nhà đầu cơ cũng cắt ròng vị thế vàng COMEX dài và bạc ròng ngắn hạn trong tuần tới.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,545 VND/USD), giá vàng thế giới vẫn thấp hơn giá vàng trong nước tới 17,537 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 23/8/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.735 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 23/8 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) tiếp tục duy trì mức giao dịch cuối phiên hôm qua. Hiện, giá vàng trong nước đang niêm yết quanh mức 66,10 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đang giảm nhẹ từ 20 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,00 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 65,95 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đang giảm 100 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 66,10 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,10 - 66,98 tiệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,05 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Trong khi thị trường vàng thế giới đang giảm sâu xuống mức thấp nhất 3 tuần qua thì giá vàng trong nước vẫn khá ổn định, mức giảm không đáng kể.
Và điều này đang khiến giá vàng trong nước "đi xa" hơn giá vàng thế giới. Tất nhiên rủi ro đầu tư đối với kênh kim loại quý này sẽ càng gia tăng!
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 23/8/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục giảm và khó giữ được mốc 67 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 23/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 22/8/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.000 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.000 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.000 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.650 | 52.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.650 | 52.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.550 | 52.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.334 | 51.634 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.266 | 39.266 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.556 | 30.556 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.899 | 21.899 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.970 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.020 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 22/8/2022.