Giá vàng hôm nay 25/9
Giá vàng thế giới
Giá vàng hôm nay 25/9 (tính đến 7h00) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.867,0 - 1.868,80 USD/ounce. Giá vàng thế giới kỳ hạn tháng 12 tăng 4,60 USD ở mức 1.872,80 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm qua 24/9 cao hơn khoảng 21,9% (333 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 52,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 25/9.
Giá vàng tiếp tục sụt giảm do đồng USD tăng không ngừng trong bối cảnh giới đầu tư thận trọng về các thị trường chứng khoán và sự bất ổn trên thị trường tài chính thế giới.
Giá vàng trên thị trường Mỹ đều giảm xuống mức thấp nhất trong 2 tháng do đồng USD tăng mạnh lên mức cao nhất trong 2 tháng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/9/2020 tại thị trường thế giới đã có tín hiệu tích cực sau khi giảm mạnh nhất 2 tháng qua.
Giá vàng trong nước
Trong nước, giá vàng hôm nay 25/9 đang giao dịch quanh mốc 55 triệu đồng/lượng. Giá vàng trong nước hôm qua có 1 ngày giảm sâu trong vòng 2 tháng qua.
Chốt phiên giao dịch ngày 24/9, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,50 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,00 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 54,45 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,03 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tính đến 7h00, giá vàng hôm nay 25/9/2020 tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 54,45 - 55,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 25/9
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 25/9/2020 (tính đến 7h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 54.450 | 55.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 54.450 | 55.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 54.450 | 55.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.600 | 53.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.600 | 53.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24k) | 52.200 | 53.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7k) | 51.175 | 52.475 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18k) | 37.604 | 39.904 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14k) | 28.752 | 31.052 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10k) | 19.953 | 22.253 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 54.450 | 55.020 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 54.450 | 55.020 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 54.440 | 55.020 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 54.450 | 55.020 |
Huế | ||
Vàng SJC | 54.420 | 55.030 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 54.430 | 55.020 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 54.450 | 55.000 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 54.450 | 55.000 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 54.450 | 55.000 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 54.470 | 55.050 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 54.450 | 55.020 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 54.430 | 55.020 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 54.430 | 55.020 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 54.430 | 55.020 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 54.430 | 55.020 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 24/9/2020. Nguồn : SJC