Dự báo giá vàng hôm nay 26/11
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng hôm nay 26/11 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.755,8 - 1.756,3 USD/ounce. Giá vàng hôm qua tăng nhẹ 5,20 USD; lên mức 1.755,30 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới gần như không đổi so với trước đó nhưng kim loại quý đã phục hồi mạnh so với cuối phiên hôm qua.
Cuối phiên hôm qua, giá kim loại quý diễn biến trái chiều và hướng tới mức tăng nhẹ lên mức 1.755 USD/ounce nhờ đồng USD suy yếu do Fed tỏ ra ôn hòa hơn trong “cuộc đua” tăng lãi suất.
.Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang tăng nhẹ 0,23%, lên mức 106,06..
Các chuyên gia cho rằng, lợi suất trái phiếu và đồng bạc xanh giảm cho phép vai trò lưu trữ giá trị của vàng trong thời kỳ hỗn loạn trở lại hàng đầu.
Điều này đã đẩy giá vàng thế giới lên cao trong thời gian gần đây, nhưng thực tế đà tăng của kim loại quý vẫn bị kìm hãm.
Nhiều ý kiến cho rằng, mặc dù Fed ra tín hiệu sẽ đảo chiều chính sách tiền tệ, nhưng kỳ vọng Fed đẩy lãi suất lên trên 5% vào đầu năm tới vẫn vững chắc.
Về dài hạn, các chuyên gia cho rằng vàng vẫn được xem như một hàng rào chống lại rủi ro. Tuy nhiên, giá vàng có thể sẽ giảm trong năm tới và có thể sẽ xuống mức trung bình 1.500 USD/ounce vào quý 3 năm sau trước khi phục hồi lên khoảng 1.650 USD/ounce vào quý 4.
Nhiều ý kiến khác cho rằng, mặc dù vàng giảm 4% trong năm nay nhưng kim loại quý vẫn nổi bật hơn so với các loại tài sản khác.
Trưởng chiến lược gia vàng George Milling-Stanley tại State Street Global Advisors dự báo rằng hoạt động của vàng sẽ được củng cố hơn nữa nhờ nhu cầu ngày càng tăng của các nhà đầu tư.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,840 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 52,788 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 14,912 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 26/11/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.756 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 26/11 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục duy trì quanh ngưỡng 66,60 - 67,72 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 100 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM cùng duy trì niêm yết ở mức 66,70 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,62 - 67,48 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, giá vàng hôm nay 26/11/2022 có thể sẽ đi ngang.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 26/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 25/11/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.700 | 67.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.700 | 67.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.700 | 67.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.050 | 54.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.050 | 54.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.850 | 53.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.819 | 53.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.392 | 40.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.431 | 31.431 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.524 | 22.524 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.730 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.720 | 67.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.720 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.720 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 25/11/2022.