Giá vàng hôm nay 26/9
Giá vàng hôm nay 26/9 (tính đến 7h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.861,20 - 1.862,20 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 10 trên sàn Comex New York giảm 6 USD xuống 1.862,9 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay mất khoảng 100 USD kể từ phiên giao dịch đầu tuần này, chạm mức thấp nhất 2 tháng qua. Hiện tại, vàng đang trong giai đoạn bị bán tháo, theo nhà phân tích hàng hóa Carsten Fritsch của Ngân hàng Commerzbank cho biết.
Tuy nhiên, ngân hàng Commerzbank nhận định, chính sách tiền tệ mở rộng của Mỹ vẫn còn tiếp tục kéo dài trong nhiều năm đến, và điều này suy cho cùng tạo môi trường tăng giá cho vàng.
Theo dự đoán của giới phân tích, giá vàng thế giới sẽ còn tiếp tục điều chỉnh trong thời gian tới và có thể lùi xuống gần 1.700 USD/ounce trước khi bật trở lại ngưỡng mục tiêu 2.000 USD/ounce trong dài hạn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/9/2020 tại thị trường thế giới đã giảm mất 100 USD/ounce chỉ trong 1 tuần qua, và được dự báo sẽ còn giảm.
Trong nước, giá vàng hôm nay 26/9 đang có tín hiệu tích cực, tuy nhiên giao dịch vàng SJC vẫn đang quanh mốc 55 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày 25/9, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,10 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 54,70 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,22 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tính đến 7h30, giá vàng hôm nay 26/9/2020 tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 55,15 - 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 26/9
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 26/9/2020 (tính đến 7h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.150 | 55.650 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.150 | 55.670 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.150 | 55.680 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.900 | 53.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.900 | 53.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24k) | 52.500 | 53.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7k) | 51.472 | 52.772 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18k) | 37.829 | 40.129 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14k) | 28.927 | 31.227 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10k) | 20.078 | 22.378 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 55.150 | 55.670 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 55.150 | 55.670 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 55.140 | 55.670 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 55.150 | 55.670 |
Huế | ||
Vàng SJC | 55.120 | 55.680 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 55.130 | 55.670 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 55.150 | 55.650 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 55.150 | 55.650 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 55.150 | 55.650 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 55.170 | 55.700 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 55.150 | 55.670 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 55.130 | 55.670 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 55.130 | 55.670 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 55.130 | 55.670 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 55.130 | 55.670 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 25/9/2020. Nguồn : SJC