Giá vàng hôm nay 28/11 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.016,3 - 2.016,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nóng 24,3 USD; lên mức 2013,6 USD/ounce.
Thị trường vàng tăng mạnh và đã vượt qua ngưỡng quan trọng 2.015 USD/ounce. Trong khi đồng, đồng USD tiếp tục giảm và đã rơi xuống ngưỡng thấp nhất trong gần 3 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,2%; xuống mức 103,19.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng lên mức cao nhất trong hơn 6 tháng qua do đồng USD giảm và đồn đoán việc Fed đã hoàn thành chu kỳ tăng lãi suất. Trong khi đó, trọng tâm chú ý của thị trường hiện đã chuyển sang dữ liệu lạm phát của Mỹ.
Ông Kyle Rodda - Nhà phân tích thị trường tài chính tại Capital đánh giá: “Điều khiến vàng biến động vào thời điểm này là đồng USD sụt giảm do các dữ liệu yếu kém gần đây.”
Ông cũng cho rằng, các số liệu kinh tế của Mỹ được công bố trong tuần này bao gồm tốc độ tăng trưởng và lạm phát, sẽ quyết định liệu vàng có duy trì trên ngưỡng 2.000 USD hay không.
Hiện thị trường đang chờ đợi dữ liệu về Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) quý III của Mỹ, dự kiến sẽ công bố vào 29/11 và chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) - thước đo lạm phát ưa thích của Fed - công bố vào ngày 30/11.
Song, dữ liệu gần đây cho thấy dấu hiệu lạm phát chậm lại ở Mỹ đã làm tăng kỳ vọng rằng Fed có thể bắt đầu nới lỏng các chính sách tiền tệ sớm hơn dự kiến.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong tháng 12/2023, đồng thời đánh giá Fed có khoảng 60% khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 5/2024. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Ngoài ra, ông Wang Tao, nhà phân tích kỹ thuật của hãng tin Reuters nhận định, vàng giao ngay có thể mở rộng mức tăng trong khoảng 2.026 - 2.032 USD/ounce, vì kim loại quý này đã vượt qua ngưỡng kháng cự 1.999 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/11/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.016 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 28/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 28/11 (tính đến 7h00) duy trì ổn định quanh ngưỡng 70,90-71,90 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước biến động trái chiều từ 100-300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 71,70-72,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 71,30-72,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 71,40-72,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 71,20-72,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 71,62-72,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 28/11/2023 ở trong nước được dự báo sẽ còn tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 28/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 27/11/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 71.700 | 72.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 71.700 | 72.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 71.700 | 72.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.600 | 61.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.600 | 61.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.500 | 61.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.592 | 60.792 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.205 | 46.205 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.950 | 35.950 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.756 | 25.756 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 71.700 | 72.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 71.700 | 72.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 71.700 | 72.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 71.700 | 72.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.670 | 72.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 71.700 | 72.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 71.700 | 72.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 71.700 | 72.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 71.700 | 72.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.680 | 72.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 27/11/2023