Giá vàng hôm nay 28/12 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.080,2 - 2.080,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng thêm 9,4 USD; lên mức 2.077,1 USD/ounce.
Thị trường vàng tiếp tục tăng mạnh và đang neo ở ngưỡng cao kỷ lục 2.080 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục giảm sâu.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,54%; về mức 100,92.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục tăng do được hỗ trợ từ đồng USD suy yếu. Trong bối cảnh, thị trường tiếp tục kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất tiền tệ vào năm 2024.
Ông Jigar Trivedi, nhà phân tích cấp cao tại Reliance Securities, cho biết vàng chủ yếu được hỗ trợ bởi kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất ở Mỹ vào năm tới.
Tuy nhiên, khối lượng giao dịch rất mỏng và vàng giao ngay sẽ vẫn ở mức từ 2.050 USD/ounce đến 2.070 USD/ounce vào hôm 27/12 và 28/12, ông Jigar Trivedi cho biết thêm.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, dữ liệu lạm phát của Mỹ hạ nhiệt vào tuần trước đã thúc đẩy kỳ vọng của thị trường tài chính về việc Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 3 tới, với các nhà giao dịch hiện đang định giá khả năng xảy ra là khoảng 80%.
Đồng USD đang neo ở mức thấp nhất gần trong 5 tháng, trong khi nó đang chứng kiến kết quả hoạt động hàng năm tồi tệ nhất kể từ năm 2020. Đồng USD suy yếu khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những mua bằng các loại tiền tệ khác.
Dường như nhận định của chuyên gia phân tích kỹ thuật Wang Tao của hãng tin Reuters đã đúng. Bởi ông cho rằng, kim loại quý này có thể giao ngay có thể phá vỡ ngưỡng kháng cự ở mức 2.073 USD/ounce và tăng lên phạm vi từ 2.080 - 2.091 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/12/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.080 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 28/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 28/12 (tính đến 7h00) duy trì quanh ngưỡng 77,70-79,60 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh từ 100-600 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 77,80-79,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 77,70-79,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 77,80-79,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI niêm yết ở ngưỡng 77,80-79,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 77,80-79,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 77,90-79,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng ở chiều mua và 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 77,90-79,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 28/12/2023 ở trong nước được dự báo sẽ tiếp tục tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 28/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 27/12/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 77.800 | 79.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 77.800 | 79.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 77.800 | 79.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.750 | 63.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.750 | 63.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.700 | 63.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.571 | 62.871 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.780 | 47.780 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.174 | 37.174 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.632 | 26.632 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 77.800 | 79.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 77.800 | 79.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 77.800 | 79.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 77.800 | 79.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 77.770 | 79.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 77.800 | 79.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 77.800 | 79.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 77.800 | 79.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 77.800 | 79.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 77.780 | 79.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 27/12/2023