Giá vàng hôm nay 23/12 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.053,2 - 2.053,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giữu ở mức 2.050,2 USD/ounce.
Kim loại quý này dừng phiên tuần này ở ngưỡng cao 2.050 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn neo ở ngưỡng thấp nhất trong 5 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 101,71.
Giá vàng thế giới hôm nay quay đầu giảm mạnh sau phiên chạm lên mức kỷ lục 2.070 USD/ounce. Dẫu đà giảm do chốt lời từ giới đầu cơ để bước vào kỳ nghỉ lễ Giáng sinh nhưng điều đó vẫn chưa đủ để kim loại quý này hạ nhiệt.
Trước đó, vàng tăng nóng do đồng USD và lợi suất trái chiếu 10 năm giảm mạnh về ngưỡng thấp, sau khi Mỹ công bố thêm dữ liệu mới càng củng cố hơn cho kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024.
Theo đó, báo cáo chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE) - thước đo lạm phát ưa thích của Fed, cho thấy lạm phát hằng năm của Mỹ đã chậm lại dưới 3% trong tháng 11 và áp lực giá cơ bản tiếp tục giảm.
Tai Wong - Nhà giao dịch kim loại độc lập tại New York đánh giá, kim loại quý (rong đó có vàng) đang được đẩy lên cao hơn nhờ kỳ vọng mạnh mẽ rằng việc cắt giảm lãi suất của Fed sẽ diễn ra vào tháng 3 với tổng cộng mức giảm trong năm 2024 là 150 điểm cơ bản.
Đồng quan điểm, Phillip Streible - chiến lược gia trưởng thị trường của Blue Line Futures tại Chicago cho biết, vàng sẽ tiếp tục được hỗ trợ bởi lợi suất trái phiếu kho bạc và chỉ số US Dollar Index yếu hơn cũng như những lo ngại về suy thoái kinh tế.
“Sự đột phá kỹ thuật hiện tại thực sự có thể đẩy giá lên tới mức 2.100 USD/ounce. Nó có thể kiểm tra lại những mức cao nhất gần đây”, ông nhận định.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/12/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.053 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 23/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 23/12 (lúc 9h00) biến động trái chiều từ 50 - 400 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 75,70-76,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 75,80-77,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 75,75-76,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 75,82-76,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 120 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 230 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 75,70-77,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đạt ngưỡng 75,80-77,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 76,00-77,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,400 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 17,24 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/12/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 75,70-77,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/12/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: triệu đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 75.700 | 76.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 75.700 | 76.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 75.700 | 76.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.900 | 62.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.900 | 63.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.850 | 62.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.730 | 62.030 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.142 | 47.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.679 | 36.679 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.278 | 26.278 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 75.700 | 76.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 75.700 | 76.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 75.700 | 76.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 75.700 | 76.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 75.670 | 76.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 75.700 | 76.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 75.700 | 76.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 75.700 | 76.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 75.700 | 76.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 75.680 | 76.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 23/12/2023 lúc 9h00