Giá vàng hôm nay 3/9 trên thế giới
Hiện giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.939,6 - 1.940,1 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới giữ ở mức 1.939,60 USD/ounce.
Kim loại quý đi ngang và đang giữ quanh ngưỡng 1.940 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 104,26.
Giá vàng thế giới tuần nay tăng mạnh khi tăng tới gần 1,4% so với tuần trước. Tuy nhiên kim loại quý này vẫn đang gặp phải ngưỡng kháng cự vững chắc. Trong bối cảnh, dữ liệu mới nhất về lĩnh vực sản xuất của Mỹ được công bố.
Một số nhà phân tích lưu ý, kim loại quý này không có đủ động lực để xâm nhập vào vùng tăng giá. Với việc thị trường Bắc Mỹ đóng cửa vào thứ Hai để nghỉ ngày Lễ Lao động, các nhà phân tích cho rằng khả năng đột phá là khó xảy ra trong ngắn hạn.
Một số nhà phân tích cho rằng, dù thị trường lao động đang xuất hiện các dấu hiệu trì trệ nhưng dữ liệu không đưa ra bất kỳ hướng đi rõ ràng nào cho các nhà đầu tư.
Daniel Ghali - Chiến lược gia hàng hóa cao cấp tại TD Securities cho biết: “Hiện tại, giao dịch dễ dàng nhất trên thị trường toàn cầu là siết chặt những người đầu cơ giá xuống trên thị trường trái phiếu”. “Lợi suất trái phiếu tăng cao và đồng đô la Mỹ sẽ tiếp tục kìm hãm vàng tăng giá”.
Ghali cũng đánh giá, vàng rất kiên cường trong bối cảnh đồng USD tăng. Để vàng bứt phá, thị trường vẫn cần phải thấy những dấu hiệu rõ ràng rằng Fed đã sẵn sàng cắt giảm lãi suất và nền kinh tế suy yếu.
Trong tuần tới, các nhà phân tích kinh tế lưu ý rằng, các nhà đầu tư nên để mắt tới đồng USD và lợi suất trái phiếu. Chỉ số đồng USD vẫn ở mức cao gần ba tháng trên 104 điểm.
Trong khi đó, lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ, tuy giảm so với mức cao nhất trong 15 năm của tuần trước, nhưng vẫn ở mức trên 4%. Mặc dù có ít khả năng Fed sẽ tăng lãi suất cao hơn nữa, các nhà phân tích vẫn lưu ý rằng nó vẫn chưa hoàn toàn biến mất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/9/2023 trên thế giới đang giao dịch ở mức 1.940 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 3/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 3/9 duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,55-68,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,60-68,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu tiếp tục giao dịch ở mức 67,65-68,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội duy trì mức niêm yết ở ngưỡng 67,60-68,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 67,50-68,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng không đổi, tiếp tục niêm yết ở mức 67,60-68,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,240 VND/USD), thị trường vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thế giới tới 11,331 triệu đồng/lượng.
Tổng kết tuần này, vàng nội tăng mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán so với tuần trước.
Lưu ý, thị trường nội địa vẫn sẽ tiếp tục tạm dừng giao dịch trong vài ngày nữa do đang trong kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2/9. Và chỉ được giao dịch trở lại vào ngày 5/9 tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/9/2023 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-68,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 3/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 3/9/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.550 | 68.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.550 | 68.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.550 | 68.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.250 | 57.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.250 | 57.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.150 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.186 | 56.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.867 | 42.867 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.355 | 33.355 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.901 | 23.901 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.570 | 68.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.530 | 68.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.530 | 68.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.530 | 68.270 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 3/9/2023 lúc 8h40