Giá vàng hôm nay 30/1 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.033,6 - 2.034,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh 11,9 USD; lên mức 2.032,5 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới tiếp tục tăng và đang áp sát ngưỡng 2.035 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,23%; về mức 103,37.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng do căng thẳng ở Trung Đông leo thang làm tăng sức hấp dẫn của vàng, trong khi các nhà giao dịch chờ đợi phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell sau cuộc họp trong tuần này để biết thêm tín hiệu về quỹ đạo lãi suất.
Ông Tim Waterer - Nhà phân tích thị trường trưởng tại KCM Trade tin rằng, sự bất ổn ở Trung Đông để khiến các nhà đầu tư quan tâm đến vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.
Các nhà đầu tư đang lo ngại trước những rủi ro địa chính trị gia tăng sau khi ba quân nhân Mỹ thiệt mạng trong một cuộc tấn công bằng máy bay không người lái nhằm vào lực lượng Mỹ đóng quân ở phía Đông Bắc Jordan gần biên giới Syria.
Tâm lý rủi ro cũng bị ảnh hưởng khi một tòa án ở Hong Kong (Trung Quốc) đã ra lệnh thanh lý nhà phát triển bất động sản China Evergrande Group sau khi không thể đạt được thỏa thuận tái cơ cấu với các chủ nợ, điều này sẽ hỗ trợ cho vàng, ông Waterer cho biết.
Đồng thời, ông nhấn mạnh thêm rằng đà tăng của giá vàng trước mắt có thể bị hạn chế do cuộc họp của Fed sắp diễn ra.
Hiện thị trường dự đoán Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách ngày 30-31/1, nhưng sự chú ý phần lớn sẽ đổ dồn vào bài phát biểu của ông Jerome Powell.
Dữ liệu hôm 26/1 cho thấy, giá cả ở Mỹ tăng nhẹ trong tháng 12/2023, giữ mức tăng lạm phát hàng năm ở mức dưới 3% trong tháng thứ ba liên tiếp. Điều này có thể cho phép Fed bắt đầu cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Các nhà giao dịch đang đặt cược rằng Fed sẽ có 5 lần cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào năm 2024, theo công cụ IRPR, ứng dụng xác suất lãi suất của LSEG.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/1/2024 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 2.034 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 30/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 30/1 (tính đến 8h00) duy trì quanh ngưỡng 74,15-76,82 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng nhẹ 50-250 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 74,30-76,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 74,40-76,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 74,15-76,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 74,40-76,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 74,35-76,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 30/1/2024 ở trong nước được dự báo có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 30/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 29/1/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 74.300 | 76.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 74.300 | 76.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 74.300 | 76.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.800 | 64.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.800 | 64.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.600 | 63.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.670 | 62.970 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.855 | 47.855 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.233 | 37.233 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.674 | 26.674 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 74.270 | 76.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 74.280 | 76.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 29/1/2024