Giá vàng thế giới hôm nay 31/8
Giá vàng hôm nay 31/8 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.944,5 - 1.945,0 USD/ounce. Hôm qua, vàng tăng thêm 4,8 USD; lên mức 1.942,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.945 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục đà giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 103,13.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ và có thời điểm sắp chạm mốc 1.950 USD/ounce - ngưỡng cao nhất trong hơn 20 ngày qua.
Những diễn biến trên thị trường tài chính quốc tế cho thấy, nhiều khả năng Fed có thể không tăng lãi suất trong cuộc họp tháng 9 tới. Tối đa, cơ quan này sẽ tăng lãi suất thêm 1 lần nữa, có thể trong tháng 11, trước khi chuyển sang giai đoạn nới lỏng chính sách tiền tệ.
Điều này đã khiến đồng USD liên tục suy yếu, kéo theo vàng được hưởng lợi mà tăng giá.
Ngoài ra, đồng USD còn chịu tác động tiêu cực từ nền kinh tế Mỹ có thể suy giảm khi nhóm các nền kinh tế mới nổi BRICS (gồm Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc và Nam Phi) đang lớn mạnh.
Gần đây, BRICS chính thức nhất trí cơ chế xem xét thành viên mới, mở đường gia nhập cho hàng chục quốc gia có mong muốn tham gia vào khối. Quyết định mở rộng quy mô có thể mang lại ảnh hưởng toàn cầu cho BRICS trong bối cảnh sự phân cực địa-chính trị đang thúc đẩy Nga và Trung Quốc đưa BRICS thành đối trọng với phương Tây.
Hiện có 4 quốc gia tiềm năng nhất có khả năng gia nhập BRICS, gồm Saudi Arabia, Argentina, Iran và Ai Cập. Saudi Arabia là một trong những nhà sản xuất dầu hàng đầu thế giới, sẽ góp phần làm tăng thêm sức mạnh kinh tế cho khối này, cho phép BRICS định vị vị thế của mình là đối thủ chống lại trật tự tài chính do Mỹ lãnh đạo.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,315 VND/USD), vàng thế giới đang có giá 57,206 triệu đồng/lượng, thấp hơn thị trường trong nước tới 10,894 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 31/8/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.945 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 31/8
Giá vàng hôm nay 31/8 ở trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45-68,30 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước quay đầu giảm mạnh từ 50-200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 67,50-68,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 67,40-68,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,60-68,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 67,52-68,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 180 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng trong nước hôm nay 31/8/2023 được dự báo có thể sẽ tăng trở lại.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 31/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 30/8/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.500 | 68.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.500 | 68.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.500 | 68.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.100 | 57.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.100 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.950 | 56.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.988 | 56.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.717 | 42.717 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.239 | 33.239 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.817 | 23.817 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.500 | 68.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.500 | 68.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.500 | 68.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.500 | 68.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.500 | 68.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.500 | 68.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.500 | 68.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.520 | 68.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.500 | 68.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.480 | 68.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.480 | 68.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.480 | 68.120 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 30/8/2023