Giá vàng hôm nay 4/3 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.082,0 - 2.082,5 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng thế giới giữ ở mức 2.082,3 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ và vẫn nằm trên ngưỡng cao 2.080 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%; xuống mức 103,80.
Giá vàng thế giới tuần qua tăng mạnh, có thời điểm lên ngưỡng cao nhất trong hơn 4 tuần vào hôm 1/3 (gần sát mốc 2.100 USD/ounce) sau khi dữ liệu kinh tế giảm đã củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6.
Ông Bart Melek - Người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại TD Securities nhận định, vàng đang có xu hướng tăng do thị trường tin rằng Fed sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ vào giữa năm nay.
Mặc dù khởi đầu chậm chạp, dữ liệu kinh tế đáng thất vọng vào cuối tuần đã tạo ra một số áp lực cho đồng USD, tạo cơ hội cho vàng nhanh chóng tăng giá.
“Đà tăng của ngày thứ Năm và thứ Sáu khẳng định khả năng vàng vượt lên trên mức trung bình động 50 ngày, điều mà nó đã không thể làm được một tháng trước”, ôngAlex Kuptsikevich, nhà phân tích thị trường cấp cao tại FxPro, nói với Kitco News.
Trong khi vàng đã vượt qua được ngưỡng kháng cự ở mức 2.050 USD, Kuptsikevich nói thêm rằng mức kháng cự chính tiếp theo cần theo dõi là 2.088 USD. Đồng thời, thị trường có thể tăng đáng kể nếu động lực này kéo dài.
Tuy nhiên, không phải tất cả các nhà phân tích đều tin rằng vàng sẽ tăng cao hơn, ngay cả khi nó kết thúc tuần với động lực đáng kể. Trong một ghi chú hôm 29/2, Nicky Shiels, người đứng đầu phòng chiến lược kim loại tại MKS PAMP, lưu ý rằng động thái bên ngoài của vàng có thể là kết quả của sự tich luỹ kéo dài nhiều tháng.
Bà cho biết động lực có thể kéo giá vàng lên cao hơn, nhưng bức tranh cơ bản hiện tại vẫn giữ nguyên.
Các nhà phân tích thị trường tại CPM Group cũng không lạc quan rằng, thị trường vàng có thể giữ được mức tăng của ngày 1/3 vì nó bị cuốn vào một mô hình giao dịch được xác định rõ ràng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 4/3/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.082 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 4/3 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 4/3 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 77,60-80,32 triệu đồng/lượng.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 77,80-80,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 77,80-80,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 77,60-80,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 77,80-80,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi vàng PNJ tại TP.HCM lại đang giữ quanh ngưỡng 78,60-81,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 77,90-80,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng tiếp tục duy trì quanh ngưỡng 78,40-79,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tổng kết tuần qua, thị trường vàng nội địa tăng nóng khi tăng tới 1,2 đồng/lượng ở chiều mua vào và 1,5 triệu đồng/lượng tại chiều bán ra.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 4/3 ở trong nước được dự báo biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 4/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 3/3/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 77.800 | 80.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 77.800 | 80.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 77.800 | 80.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 65.300 | 66.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 65.300 | 66.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 65.200 | 66.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 63.946 | 65.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 47.730 | 49.730 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 36.690 | 38.690 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 25.716 | 27.716 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 77.800 | 80.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 77.800 | 80.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 77.800 | 80.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 77.800 | 80.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 77.770 | 80.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 77.800 | 80.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 77.800 | 80.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 77.800 | 80.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 77.800 | 80.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 77.780 | 80.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 3/3/2024