Giá vàng hôm nay 5/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/1 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.942,20 - 1.943,20 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 45,9 USD; ở mức 1.940,70 USD USD/ounce.
Giá vàng thế giới tăng nóng trong bối cảnh đồng USD ở mức thấp nhất chưa từng có trong 2,5 năm qua. Ngoài ra, số ca nhiễm Covid-19 ngày càng gia tăng trên thế giới đã thúc đẩy việc bán tháo chứng khoán và mua vào kim loại vàng lại càng khiến vàng tăng chóng mặt.
Chính quyền sắp tới của ông Biden dự kiến sẽ triển khai nhiều viện trợ kinh tế hơn cho công chúng và các doanh nghiệp. Ngoài ra, người Mỹ đã bắt đầu nhận được quỹ kích thích của chính phủ Hoa Kỳ vào cuối tuần trước, điều này mang lại cho nhiều người Mỹ đang gặp khó khăn về cuộc sống tạm thời.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/1/2021 tại thị trường thế giới tăng chóng mặt và vượt qua ngưỡng 1.940 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 5/1 tại thị trường trong nước cũng tăng mạnh theo đà tăng thế giới, và áp sát ngưỡng 57 triệu đồng/lượng.
Cuối phiên giao dịch ngày 4/1, Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết giá vàng miếng ở mức 56,20 - 56,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra); tăng 250.000 đồng cả hai chiều mua - bán so với sáng 4/1.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,25 - 56,82 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra); tăng 300.000 đồng cả 2 chiều mua vào và bán ra so với sáng 4/1.
Giá vàng hôm nay 5/1/2021 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 56,25 - 56,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 5/1/2021
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 5/1/2021 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.250 | 56.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.250 | 56.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.250 | 56.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.500 | 56.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.500 | 56.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.150 | 55.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.297 | 55.297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.042 | 42.042 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.714 | 32.714 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.442 | 23.442 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.220 | 56.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.230 | 56.820 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.800 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.270 | 56.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.230 | 56.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.230 | 56.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.230 | 56.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.230 | 56.820 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 4/1/2021.