Giá vàng thế giới hôm nay 5/4
Giá vàng hôm nay 5/4 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2020,6 - 2021,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng 35,40 USD; lên mức 2.019,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh mức cao 2.020 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD tiếp tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%, về mức 101,51 - mức thấp nhất trong vòng hơn 2 tháng qua.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng lên mức cao nhất trong vòng 1 năm qua nhờ đồng USD giảm sâu về mức thấp nhất nhất trong hơn 2 tháng qua.
Sau khi Mỹ công bố báo cáo việc làm tháng 2 giảm xuống mức thấp nhất trong gần 2 năm đã cho thấy dấu hiệu cho thấy nhu cầu sử dụng lao động đã giảm bớt.
Trong khi đó, đơn đặt hàng nhà máy của Mỹ trong tháng 3 đã giảm 0,7%. Dữ liệu kinh tế mới công bố càng củng cố khả năng Fed sẽ cắt giảm hoặc ít nhất là tạm dừng chuỗi tăng lãi suất gần đây. Điều đó đã gây áp lực lên chỉ số US Dollar Index và khiến lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm.
Các chuyên gia nhận định, động lực tăng giá mới đối với vàng tiếp tục xuất hiện khi kim loại quý này tiếp tục kiểm tra mức kháng cự quanh 2.000 USD/ounce.
Nhìn về phía trước, các nhà phân tích lưu ý rằng vị thế đầu cơ giá lên đối với vàng đều thấp hơn nhiều so với các mức lịch sử.
Điều này có nghĩa là vàng có nhiều khả năng tăng giá hơn nữa khi ngày càng có nhiều nhà đầu tư nhảy vào thị trường.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,635 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 57,823 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 9,227 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/4/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 2021 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 5/4
Giá vàng hôm nay 5/4 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì ổn định quanh ngưỡng 66,40 - 67,10 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm mạnh từ 100 - 240 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,40 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 240 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 5/4/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nóng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 5/4
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 4/4/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.150 | 56.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.150 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.000 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.849 | 55.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.929 | 41.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.626 | 32.626 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.379 | 23.379 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 4/4/2023.