Giá vàng hôm nay 5/4 trên thế giới
Giá vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ VN) đang ở mức 2.288,5 - 2.289,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm 9 USD; về ngưỡng 2.290,7 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.290 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%; về mức 104,21.
Giá vàng thế giới hôm qua quay đầu giảm nhưng vẫn ở ngưỡng cao, trong khi những bình luận gần đây từ các quan chức Fed càng củng cố kỳ vọng về cắt giảm lãi suất tiền tệ trong đợt tới.
Carlo Alberto De Casa - Nhà phân tích thị trường tại Kinesis Money đánh giá, các yếu tố như nhu cầu vững chắc từ các ngân hàng trung ương, rủi ro địa chính trị và kỳ vọng xung quanh việc Fed cắt giảm lãi suất đều đang giúp vàng tăng giá lên cao hơn.
Hôm 3/4, các quan chức Fed bao gồm Chủ tịch Jerome Powell tiếp tục cho biết quyết định hạ lãi suất sẽ phụ thuộc nhiều vào dữ liệu sắp tới - một động thái mà thị trường tài chính dự kiến sẽ xảy ra vào tháng 6/2024.
Theo công cụ CME FedWatch, các nhà kinh tế đang định giá khoảng 59% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6/2024. Kim loại quý này sẽ được hưởng lợi khi lãi suất giảm vì điều này làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Trọng tâm của thị trường đang chuyển sang bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ trong tháng 3, dự kiến sẽ công bố vào 5/4 tới. Dữ liệu này có thể làm sáng tỏ hơn về thời điểm cắt giảm lãi suất đầu tiên của Fed.
Hoạt động mua vàng mạnh mẽ của ngân hàng trung ương và dòng vốn trú ẩn an toàn vững chắc trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị ngày càng gia tăng đã thúc đẩy nhu cầu về vàng, tăng hơn 25% kể từ tháng 10/2023.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/4/2024 tại thị trường thế giới (lúc 6h00) đang giao dịch quanh mức 2.289 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 5/4 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 5/4 (tính đến 6h00) duy trì quanh ngưỡng 78,70-81,32 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm mạnh từ 400 - 700 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng 9999 tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 79,30-81,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 78,70-81,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm tới 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng SJC tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 79,00-81,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 79,00-81,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 79,00-81,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 450 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/4 ở trong nước được dự báo sẽ tiếp tục giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 5/4
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 4/4/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 79.300 | 81.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 79.300 | 81.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 79.300 | 81.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 70.850 | 72.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 70.850 | 72.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 70.750 | 71.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 69.391 | 70.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 51.855 | 53.855 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 39.897 | 41.897 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 28.010 | 30.010 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 79.300 | 81.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 79.300 | 81.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 79.300 | 81.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 79.300 | 81.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 79.270 | 81.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 79.300 | 81.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 79.300 | 81.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 79.300 | 81.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 79.300 | 81.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 79.280 | 81.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 4/4/2024