Giá vàng hôm nay 6/1 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.045,6 - 2.046,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ về mức 2.043,4 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới nhích nhẹ và đang hướng trở lại ngưỡng cao 2.050 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang biến động nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,01%; lên mức 101,43.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm và đang hướng tới tuần giảm giá đầu tiên trong 4 tuần vào phiên chiều ngày 5/1, do thị trường hạ mức đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất sớm đã thúc đẩy đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng, trong khi các nhà đầu tư đang chờ đợi báo cáo việc làm quan trọng của Mỹ.
Ông Ilya Spivak - Người đứng đầu bộ phận vĩ mô toàn cầu tại Tastylive nhận định: “Giá vàng giảm trong tuần này do lợi suất trái phiếu Mỹ và đồng USD phục hồi. Nguyên nhân là vì thị trường đã giảm bớt kỳ vọng về việc Fed cắt giảm lãi suất kể từ đầu năm mới.”
Đồng USD tăng 0,2% so với các đồng tiền chủ chốt khác và đang hướng tới tuần giao dịch tốt nhất kể từ tháng 5, khiến kim loại quý này trở nên đắt hơn đối với những người mua nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giữ ở mức trên 4% và đang hướng tới tuần tăng tốt nhất kể từ tháng 10.
Trước đó, biên bản cuộc họp Fed ngày 12-13/12 nhận thấy, các quan chức Fed tin rằng, lạm phát đang được kiểm soát nhưng cần lưu ý mức độ không chắc chắn ngày càng tăng về triển vọng cắt giảm lãi suất.
“Fed đã phát đi tín hiệu cắt giảm lãi suất trong năm nay, vì vậy câu hỏi đặt ra lúc này là ở mức độ nào. Một khi mức chênh lệch từ tháng 11 đến tháng 12 được điều chỉnh, thì xu hướng chung trong năm nay vẫn ủng hộ đà tăng của vàng (hiện tại)”, ông Spivak đánh giá.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/1/2024 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 2.046 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 6/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 6/1 (tính đến 8h00) duy trì quanh ngưỡng 72,00-75,20 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước biến động từ 200 - 700 ngàn đồng/lượng ở vài nhãn hàng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 72,00-75,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,20-74,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,00-75,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,50-75,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 72,25-74,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giữ nguyên ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 72,50-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 700 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/1/2024 ở trong nước được dự báo có thể nhích nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 6/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 5/1/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.000 | 75.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.000 | 75.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.000 | 75.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.050 | 63.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.050 | 63.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.950 | 62.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.878 | 62.178 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.255 | 47.255 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.766 | 36.766 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.340 | 26.340 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.970 | 75.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.980 | 75.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 5/1/2024