Giá vàng hôm nay 1/11 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.980,1 - 1.980,6 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 12,2 USD; về mức 1.983,3 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục xu hướng giảm và hướng về ngưỡng 1.980 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,05%; lên mức 106,71.
Giá vàng thế giới hôm nay giảm mạnh sau phiên tăng mạnh hôm qua do các nhà đầu tư bán mạnh và tỏ ra thận trọng trước thềm cuộc họp chính sách của Fed diễn ra vào hôm nay.
Trước đó, thị trường vàng toàn cầu kết thúc tháng 10 với mức tăng hằng tháng lớn nhất kể từ tháng 11/2022 nhờ lực mua trú ẩn an toàn do lo ngại xoay quanh cuộc xung đột Israel-Hamas.
Nhận định về cuộc họp tiền tệ lần này, các chuyên gia cho rằng, Chủ tịch Fed Jerome Powell có thể vẫn tiếp tục kịch bản cũ rằng mọi quyết định lãi suất của Fed sẽ phụ thuộc dữ liệu kinh tế.
Kelvin Wong -Nhà phân tích thị trường cấp cao khu vực châu Á Thái Bình Dương của OANDA đánh giá, Fed sẽ để ngỏ khả năng đợt một tăng lãi suất nữa vào tháng 12.
Ricardo Evangelista - Nhà phân tích cấp cao tại ActivTrades lưu ý rằng, vàng vẫn đang trong tình trạng giằng co. Kim loại quý này được hỗ trợ bởi sự bất ổn địa chính trị nhưng bị đè nặng bởi lập trường chính sách tiền tệ diều hâu của Fed.
Các thị trường đang kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất sau cuộc họp chính sách tiền tệ vào thứ 4; tuy nhiên, ngày càng có nhiều kỳ vọng rằng ngân hàng trung ương có thể duy trì lãi suất hạn chế trong nửa đầu năm 2024.
Các nhà phân tích hàng hóa tại Commerzbank cho biết, bất kỳ đề xuất nào từ Chủ tịch Fed Jerome Powell rằng việc tăng lãi suất vẫn được cân nhắc tại cuộc họp tháng 12 có thể gây thêm áp lực lên vàng trong thời gian tới.
Alex Kuptsikevich, nhà phân tích thị trường cấp cao tại FxPro, cho biết vàng phải đối mặt với một trận chiến khó khăn với mức kháng cự 2.000 USD/ounce. Ông nói rằng, trong môi trường hiện tại, vàng có nhiều khả năng giảm trở lại gần mức 1.800 USD/ounce hơn là tăng lên 3.000 USD/ounce.
Các chuyên gia kinh tế cũng nhấn mạnh rằng, để vàng có được xu hướng tăng, giá cần phải vượt qua mức 2.000 USD/ounce một cách dứt khoát.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/11/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.980 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 1/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 1/11 (lúc 9h00) tăng mạnh từ 50-300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 70,10-70,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,85-70,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 70,05-70,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 70,10-70,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 280 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 170 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 70,00-70,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 69,95-70,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 70,15-70,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,730 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 10,935 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/11/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,85-70,85 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 1/11/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.900 | 70.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.900 | 70.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.900 | 70.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.400 | 59.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.400 | 59.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 58.300 | 59.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 57.315 | 58.515 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.479 | 44.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.609 | 34.609 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.797 | 24.797 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.870 | 70.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.600 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.880 | 70.620 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 1/11/2023 lúc 9h00