Giá vàng hôm nay 8/1 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 6h30 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.648,5 - 2.649,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh 12,2 USD; ở mức 2.648,3 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp tục hướng lên ngưỡng cao 2.650 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%; ở mức 108,67.
Thị trường vàng thế giới hôm qua tăng mạnh (có thời điểm còn vượt lên trên ngưỡng 2.660 USD/ounce) nhưng vẫn chịu áp lực từ đồng USD và lợi suất phiếu kho bạc ở mức cao sau khi báo cáo việc làm công bố trong ngày tiếp tục củng cố khả năng Fed sẽ thận trọng hơn trong cắt giảm lãi suất.
Chỉ số DXY phục hồi từ mức thấp nhất trong 1 tuần sau khi dữ liệu công bố cho thấy thị trường việc làm ổn định và lĩnh vực dịch vụ vẫn mạnh mẽ. Điều này càng khiến giới đầu tư tin rằng Fed có thể sẽ làm chậm tốc độ chu kỳ cắt giảm lãi suất trong năm nay. Theo đó, dữ liệu cho thấy số lượng việc làm tại Mỹ tăng bất ngờ vào tháng 11, mặc dù tốc độ tuyển dụng chậm lại.
Peter Grant - Phó chủ tịch kiêm chiến lược gia kim loại cấp cao của Zaner Metals đánh giá, số lượng việc làm cao hơn dự kiến cùng với chỉ số hoạt động trong ngành dịch vụ mạnh mẽ đều cho thấy nền kinh tế vẫn đang mạnh.
Dẫu vậy, vị chuyên gia này cũng nhận định, Fed vẫn đang phải đối mặt với mối đe dọa là lạm phát dai dẳng, nên ngân hàng trung ương này có thể sẽ phải giữ nguyên lãi suất tại mức hiện tại cho đến hết tháng 3.
Sự bất ổn xung quanh chính sách thuế quan trước thềm lễ nhậm chức của ông Donald Trump vào ngày 20/1 đã làm dấy lên lo ngại về những động thái trong tương lai của Fed.
Các nhà đầu tư đã định giá theo kịch bản mà mức thuế đề xuất có thể làm gia tăng lạm phát, điều khiến Fed phải hạn chế cắt giảm lãi suất và kịch bản này không mấy có lợi cho vàng.
Hiện tại, các nhà giao dịch đang chờ báo cáo việc làm của Mỹ, cùng với biên bản cuộc họp chính sách cuối cùng của Fed trong năm 2024 để tìm kiếm thêm manh mối về đường hướng lãi suất trong tương lai của Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/1/2025 tại thị trường thế giới (lúc 6h30) đang giao dịch quanh mức 2.649 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 8/1 ở trong nước
Tính đến 6h30 ngày 8/1, giá vàng trong nước duy trì quanh ngưỡng 83,80-85,30 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng 9999 đồng loạt tăng thêm 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 83,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 83,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 83,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 83,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 83,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 83,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng thêm từ 125-300 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 7/1 (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 300 | 300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 297 | 297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 225 | 225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 204 | 204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 183 | 183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 175 | 175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 125 | 125 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/1/2025 ở trong nước có thể sẽ còn tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 7/1/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 85.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 83.800 | 85.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 83.800 | 85.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 83.800 | 85.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 83.800 | 85.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 83.800 | 84.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 81.559 | 84.059 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.831 | 63.831 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.888 | 57.888 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.944 | 51.944 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.652 | 49.652 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.557 | 35.557 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/1/2025