Giá vàng hôm nay 11/10 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.633,1 - 2.633,6 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh 22,2 USD; lên mức 2.607,7 USD/ounce.
Vàng thế giới tiếp tục xu hướng tăng giá và đang hướng lên ngưỡng 2.640 USD/ounce, sau chuỗi ngày liên tiếp giảm mạnh. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ trở lại.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,1%; ở mức 102,89.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh trở lại sau khi Mỹ công bố dữ liệu kinh tế mới nhất. Theo đó, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9/2024 tăng 0,2%, cao hơn 0,1 điểm % so với dự báo là 0,1% và tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước.
Thông tin này được giới phân tích nhận định có lợi cho thị trường vàng, vì không có khả năng thay đổi của chính sách tiền tệ nới lỏng của Fed.
Từ đó, các nhà đầu tư gia tăng kỳ vọng FED sẽ giảm thêm 0,25 điểm % lãi suất vào tháng 11, đồng USD có thể giảm giá, tạo đà cho vàng tăng giá trong tương lai.
Ngân hàng UBS dự báo, giá kim loại quý này có thể sẽ tăng lên mức 2.800 USD vào cuối năm 2024 và chạm mốc 3.000 USD vào năm 2025. Sự tăng giá này phản ánh nhu cầu mạnh mẽ và liên tục đối với vàng từ nhiều phân khúc thị trường mà không chịu áp lực bán ra.
Các yếu tố kinh tế vĩ mô như chính sách nới lỏng tiền tệ toàn cầu đang tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua vàng. Lãi suất thấp làm giảm chi phí giữ vàng, khuyến khích nhà đầu tư đầu tư nhiều hơn vào kim loại quý này.
UBS kỳ vọng các ngân hàng trung ương và tổ chức chính thức sẽ tiếp tục mua vàng để bổ sung dự trữ. Các ngân hàng trung ương đang tìm cách đa dạng hóa dự trữ do lo ngại về rủi ro trừng phạt và bất ổn địa chính trị, mặc dù tốc độ mua có thể giảm.
Nhu cầu vàng vật chất từ người tiêu dùng, đặc biệt ở Trung Quốc và Ấn Độ, dự kiến sẽ ổn định dù giá có tăng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/10/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.633 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 11/10 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 11/10, giá vàng trong nước vẫn giao dịch quanh ngưỡng 82,50-84,50 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng 9999 tiếp tục đi ngang so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 83,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng không có biến động mới so với hôm qua.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/10/2024 ở trong nước có thể sẽ tăng trở lại.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 11/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 10/10/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.500 | 84.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.500 | 84.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81.500 | 82.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 81.500 | 82.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 81.500 | 82.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 79.683 | 81.683 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 59.531 | 62.031 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 53.756 | 56.256 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 45.752 | 48.252 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.056 | 34.556 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 10/10/2024