Giá vàng hôm nay 12/12 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.983,0 - 1.984,5 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm tới 23,1 USD; xuống còn mức 1.981,4 USD/ounce.
Thị trường vàng biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.800 USD/ounce sau phiên giảm sâu ngày hôm qua. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục hồi phục.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%; lên mức 104,08.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm sâu và đã mất mốc 2.000 USD/ounce khi dữ liệu thị trường lao động Mỹ mạnh mẽ khiến các nhà đầu tư suy nghĩ lại về việc đặt cược rằng Fed sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào đầu năm 2024.
Các nhà giao dịch cũng cảnh giác với vàng trước khi cuộc họp của Fed diễn ra vào cuối tuần này, nơi ngân hàng trung ương được cho là sẽ giữ nguyên lãi suất.
Tuy nhiên, triển vọng về việc nới lỏng chính sách tiền tệ vào năm 2024 của Fed sẽ được theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi dữ liệu gần đây cho thấy thị trường lao động Mỹ đang hoạt động mạnh mẽ.
Báo cáo bảng lương phi nông nghiệp Mỹ hôm 8/11 cho thấy, thị trường đã giảm bớt kỳ vọng về việc Fed cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3/2024 - một động thái gây ra tổn thất nặng nề cho vàng.
Bên cạnh đó, khẩu vị rủi ro cũng được cải thiện sau số liệu này, vì nó báo hiệu sức mạnh vừa đủ của nền kinh tế Mỹ sẽ củng cố hy vọng rằng nền kinh tế có khả năng “hạ cánh nhẹ nhàng”.
Ngoài Fed, các quyết định về lãi suất từ Ngân hàng Trung ương Anh (BoE), Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ cũng sẽ được đưa ra trong tuần này, cả ba ngân hàng này có khả năng sẽ đưa ra tín hiệu lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn. Lãi suất cao hơn làm giảm chi phí cơ hội của vàng, vốn là loại tài sản không sinh lời.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/12/2023 tại thị trường thế giới (lúc 6h00) đang giao dịch quanh mức 1.984 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 12/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 12/12 (tính đến 6h00) duy trì quanh ngưỡng 72,60-73,90 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm mạnh từ 100 - 250 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 72,75-73,77 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,70-73,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 72,60-73,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,80-73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 72,75-73,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng ở chiều mua và bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 12/12/2023 ở trong nước được dự báo sẽ tiếp tục giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 12/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 11/12/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.750 | 73.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.750 | 73.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.750 | 73.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.350 | 61.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.350 | 61.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.250 | 61.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.195 | 60.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 43.980 | 45.980 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.775 | 35.775 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.631 | 25.631 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.750 | 73.770 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.750 | 73.770 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.750 | 73.770 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.750 | 73.770 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.720 | 73.770 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.750 | 73.750 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.750 | 73.750 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.750 | 73.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.750 | 73.770 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.730 | 73.770 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 11/12/2023