Giá vàng hôm nay 15/1 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.051,4 - 2.051,9 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng thế giới giữ ở ngưỡng 2.049,2 USD/ounce.
Kim loại quý này tăng nhẹ và đã vượt qua ngưỡng 2.050 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD có xu hướng đi xuống.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mốc 102,43.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng nhẹ trong môi trường thuận lợi khi được hỗ trợ bởi nhiều yếu tố.
Theo David Erfle - Một nhà đầu tư trong lĩnh vực khai thác mỏ, Fed đang đứng giữa lựa chọn khó khăn là có nên tăng lãi suất hay không. Nếu Ngân hàng Trung ương Mỹ tiến hành nới lỏng chính sách tiền tệ khi lạm phát vẫn chưa về mức mục tiêu 2%, điều này khiến nguy cơ lạm phát giá sẽ tăng trở lại.
Tuy nhiên, nếu chính sách tiền tệ tiếp tục thắt chặt sẽ gây áp lực lên nền kinh tế và khả suy thoái có thể xảy ra. Erfle tin rằng, cả 2 kịch bản trên đều có lợi cho kim loại quý này.
Ngoài ra, kim loại quý này cũng được hỗ trợ khi lực cầu trú ẩn an toàn vào kim loại quý đang ngày càng cao do những lo ngại liên quan đến bất ổn.
Trong thời gian tới, hầu hết các chuyên gia vẫn giữ tâm lý lạc quan vào vàng khi đánh giá, ngoài môi trường thuận lợi. Việc vàng liên tiếp củng cố các mức tăng vượt trội trên mức 2.000 USD/ounce trong hơn 1 tháng qua trong bối cảnh đồng USD mạnh và lợi suất trái phiếu cao cho thấy kim loại quý này đang xây dựng một nền tảng vững chắc ở ngưỡng tâm lý quan trọng này.
Nhấn mạnh lực mua trú ẩn an toàn sẽ tiếp tục trong tuần này, nhà môi giới hàng hóa cấp cao Bob Haberkorn của RJO Futures còn lạc quan dự báo, rủi ro địa chính trị có thể đẩy vàng trở lại mức cao mọi thời đại một lần nữa.
Tuần này, thị trường sẽ tiếp tục xem xét các dữ liệu kinh tế của Mỹ để rõ hơn về đường hướng chính sách của Fed trong tương lai. Ngoài ra, tình hình căng thẳng tại Trung Đông cũng được giới đầu tư theo dõi kỹ lưỡng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/1/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.051 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 15/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 15/1 (lúc 9h00) biến động trái chiều từ 100-350 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 74,30-76,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 74,30-76,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 74,50-77,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 74,35-76,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng tới 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết quanh ngưỡng 73,95-76,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 74,60-76,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/1/2024 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 73,95-77,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/1/2024 (tính đến 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 74.300 | 76.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 74.300 | 76.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 74.300 | 76.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.600 | 63.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.600 | 63.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.500 | 63.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.472 | 62.772 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.705 | 47.705 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.116 | 37.116 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.590 | 26.590 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 74.270 | 76.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 74.300 | 76.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 74.280 | 76.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 15/1/2024 lúc 9h00