Giá vàng hôm nay 12/1 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.034,0 - 2.034,5 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên ngưỡng 2.029,0 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục đà tăng và đang hướng dần lên ngưỡng 2.035 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn đang suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,08%, về mốc 102,28.
Giá vàng thế giới hôm nay hồi phục sau phiên giảm sâu trước đó do Mỹ công bố lạm phát vẫn ở ngưỡng cao.
Theo đó, Cục Thống kê Lao động Mỹ cho biết, chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ trong tháng 12/2023 đã tăng 0,3%. Con số này trong tháng 11 là 0,1%, trong khi các chuyên gia dự báo sẽ chứng kiến mức tăng 0,2%.
Lạm phát trong 12 tháng qua cũng đã tăng cao hơn dự kiến với mức tăng 3,4%. Theo ước tính đồng thuận, các nhà kinh tế mong đợi mức tăng hằng năm là 3,2%.
Dữ liệu giá tiêu dùng tháng 12 của Mỹ cao hơn dự kiến làm dẫy lên lo ngại rằng lãi suất có thể bị hạn chế lâu hơn. Điều đó đã thúc đẩy đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc.
Sau báo cáo, theo công cụ CME FedWatch, các nhà giao dịch dự đoán khả năng Fed sẽ tăng lãi suất tại cuộc họp tháng 3 là 66%. Hiện tại, giới đầu tư đang chờ đợi báo cáo chỉ số giá sản xuất sẽ được công bố trong hôm nay (giờ Mỹ).
Dự báo hướng đi của vàng trong năm nay, các chuyên gia phân tích của HSBC cho rằng, dù sự suy yếu của đồng USD đã đẩy vàng lên mức cao kỷ lục trong tháng cuối cùng của năm 2023, nhưng kim loại quý này có thể sẽ giảm trong năm nay dù đã cố giữ mức trên 2.000 USD/ounce trong tuần đầu tiên của năm mới.
Theo các nhà phân tích tiền tệ của ngân hàng này, nếu kịch bản cắt giảm lãi suất xảy ra, vàng sẽ tăng giá. Tuy nhiên, việc thị trường quá lạc quan về khả năng cắt giảm lãi suất cũng có thể sẽ tạo động lực tăng giá mới cho đồng USD. Ngoài ra, lãi suất thực cao hơn cũng sẽ tạo ra một cơn gió ngược khác đối với kim loại quý này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/1/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.034 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 12/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 12/1 (lúc 9h30) chủ yếu tăng từ 50-400 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,00-75,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,10-75,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 73,40-75,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 72,90-75,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết quanh ngưỡng 72,95-75,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dich tại ngưỡng 72,75-75,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 73,50-75,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/1/2024 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,75-75,52 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/1/2024 (tính đến 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.000 | 75.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.000 | 75.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.000 | 75.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.100 | 63.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.100 | 63.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.000 | 62.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.977 | 62.277 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.330 | 47.330 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.824 | 36.824 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.382 | 26.382 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.000 | 75.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.000 | 75.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.000 | 75.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.000 | 75.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.970 | 75.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.000 | 75.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.000 | 75.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.000 | 75.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.000 | 75.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.980 | 75.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 12/1/2024 lúc 9h30