Giá vàng hôm nay 17/1 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.029,7 - 2.030,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm sâu về ngưỡng 2.028,5 USD/ounce.
Kim loại quý này tăng nhẹ trở lại ngưỡng 2.030 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD suy yếu những vẫn ở ngưỡng cao nhất trong hơn 1 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,07%; về mốc 103,29.
Giá vàng thế giới hôm nay hồi phục nhẹ trở lại sau đà giảm mạnh ở cuối phiên hôm qua do đồng USD suy yếu.
Trước đó, thị trường vàng giảm sau khi Thống đốc Fed - Christopher Waller có những nhận xét "diều hâu" về việc cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Theo đó, ông cho rằng Mỹ vẫn đang “ở trong khoảng cách rất xa” với mục tiêu lạm phát 2% của Fed và ngân hàng trung ương không nên vội vàng cắt giảm lãi suất cho đến khi biết rõ lạm phát thấp hơn sẽ được duy trì.
Sau phát biểu, chỉ số DXY đã tăng gần 1% lên mức cao nhất trong hơn 1 tháng, khiến vàng thỏi trở nên kém hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm cũng tăng làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ vàng không mang lãi suất.
Ngân hàng Trung ương Mỹ được dự đoán sẽ giữ lãi suất chính sách ổn định tại cuộc họp đầu tiên của năm 2024 diễn ra vào ngày 30 và 31-1. Theo CME Fedwatch Tools, các nhà giao dịch nhận thấy xác suất cắt giảm lãi suất vào tháng 3 là 67%.
Trong diễn biến khác, các quan chức Ngân hàng Trung ương châu Âu cũng phản đối kỳ vọng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Mặc dù giá kim loại quý này giảm, nhưng Jim Wyckoff - chuyên gia phân tích cấp cao của Kitco Metals lại nhận định, nhu cầu trú ẩn an toàn do lo ngại liên quan đến căng thẳng ở Trung Đông đã hạn chế đáng kể đà giảm của kim loại màu vàng.
Trong bối cảnh thị trường vàng đang thiếu chất xúc tác bền vững để đẩy giá lên cao hơn, một số nhà phân tích vẫn tin tưởng, nhu cầu trú ẩn an toàn về mặt địa chính trị sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng trên 2.000 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/1/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.030 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 17/1 ở trong nước
Cùng đà giảm mạnh của thị trường thế giới, giá vàng trong nước hôm nay 17/1 (lúc 9h30) cũng mất tới 600 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,70-76,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 74,05-76,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 74,00-76,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 73,55-75,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết quanh ngưỡng 73,45-75,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 74,00-75,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/1/2024 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 73,45-76,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 17/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 17/1/2024 (tính đến 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.700 | 76.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.700 | 76.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.700 | 76.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.700 | 63.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.700 | 63.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.600 | 63.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.621 | 62.921 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.817 | 47.817 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.203 | 37.203 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.653 | 26.653 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.700 | 76.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.700 | 76.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.700 | 76.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.700 | 76.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.670 | 76.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.700 | 76.200 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.700 | 76.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.700 | 76.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.700 | 76.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.680 | 76.220 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 17/1/2024 lúc 9h30