Giá vàng hôm nay 17/1 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.026,9 - 2.027,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm sâu 26,2 USD; xuống mức 2.028,5 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.025 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ nhưng vẫn ở ngưỡng cao nhất trong hơn 1 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,02%; về mức 103,35.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm sâu do đồng USD tăng mạnh và lãi suất trái phiếu kho bạc. Trong khi đó, thị trường chờ đợi nhận xét từ một số quan chức của Fed trong tuần này để đánh giá thêm về đường lối chính sách tiền tệ sắp tới.
Ông Ricardo Evangelista - Nhà phân tích cấp cao tại ActivTrades nhìn nhận: “Nhìn vào những gì đang diễn ra trên thị trường, tôi có thể nói rằng câu chuyện chủ yếu dựa vào sức mạnh của đồng USD và điều này đang gây bất lợi cho giá vàng”.
Ông Evangelista cho biết thêm: “Tôi thấy vàng có một số hỗ trợ ngay trên mức 2.000 USD/ounce, nhưng hiện tại tôi không thấy tăng nhiều vì đồng USD mạnh lên và lãi suất trái phiếu kho bạc cũng tăng.”
Ông Giovanni Staunovo - Nhà phân tích của UBS đánh giá: “Các quan chức Fed có thể sẽ giữ hướng dẫn trung lập, giữ tất cả các lựa chọn trên bàn dựa trên dữ liệu đến. Vì vậy, để thấy giá vàng tăng cao hơn, chúng ta cần tiếp tục hạ cánh mềm”.
Ngân hàng Trung ương Mỹ được nhiều người dự đoán sẽ giữ lãi suất chính sách ổn định vào cuối cuộc họp ngày 30 - 31/1. Theo công cụ CME Fedwatch, các nhà giao dịch hiện thấy xác suất cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024 là 73%.
Các quan chức Ngân hàng Trung ương Châu Âu đã đẩy lùi kỳ vọng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất nhanh chóng trong năm nay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/1/2024 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 2.026 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 17/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 17/1 (tính đến 8h00) duy trì quanh ngưỡng 73,90-76,70 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước biến động trái chiều từ 100-400 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 74,00-76,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 74,05-76,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,95-76,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 74,50-76,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 73,90-76,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 74,60-75,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 17/1/2024 ở trong nước được dự báo có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 17/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 16/1/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 74.000 | 76.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 74.000 | 76.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 74.000 | 76.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.950 | 64.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.950 | 64.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.850 | 63.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.868 | 63.168 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 46.005 | 48.005 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.349 | 37.349 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.757 | 26.757 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.970 | 76.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.980 | 76.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 16/1/2024