Giá vàng hôm nay 18/3/2025 tiếp tục xu hướng tăng, lập kỷ lục lần thứ 14 trong năm. Giá vàng thế giới vượt ngưỡng 3.000 USD/ounce, trong khi giá vàng trong nước cũng tăng mạnh ở cả vàng miếng và vàng nhẫn. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá vàng thế giới, giá vàng trong nước hôm nay, nhận định và dự báo giá vàng trong thời gian tới.
Giá vàng thế giới hôm nay 18/3/2025
Trên thị trường thế giới, giá vàng hôm nay ghi nhận mức tăng mạnh, vượt qua ngưỡng 3.000 USD/ounce. Cụ thể:
- Giá vàng giao ngay tăng 16,3 USD lên mức 3.001,8 USD/ounce.
- Giá vàng tương lai giao tháng 4/2025 trên sàn Comex New York cũng tăng lên 3.010 USD/ounce, cao hơn 14 USD so với phiên trước.
Theo chuyên gia phân tích thị trường Adrian Day, giá vàng thế giới tăng mạnh do nhu cầu trú ẩn an toàn trong bối cảnh bất ổn địa chính trị leo thang. Căng thẳng tại khu vực Ukraine và những lo ngại về suy thoái kinh tế Mỹ đã khiến nhà đầu tư đổ xô vào vàng như một tài sản an toàn.
Ngoài ra, việc đồng USD suy yếu do dữ liệu kinh tế kém khả quan của Mỹ cũng là yếu tố quan trọng hỗ trợ giá vàng. Doanh số bán lẻ tháng 2 của Mỹ chỉ tăng 0,2%, thấp hơn nhiều so với dự báo 0,7%. Điều này khiến đồng USD giảm giá, tạo điều kiện để vàng tăng mạnh.

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 18/3/2025
Giá vàng trong nước hôm nay 18/3/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 18/3/2025, giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh, lập kỷ lục mới ở cả vàng miếng và vàng nhẫn. Dưới đây là chi tiết giá vàng hôm nay tại các thương hiệu lớn:
Giá vàng miếng SJC
Giá vàng DOJI:
- Mua vào: 94,8 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 96,1 triệu đồng/lượng
- Tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng SJC:
- Mua vào: 94,8 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 96,1 triệu đồng/lượng
- Tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng Mi Hồng:
- Mua vào: 95,7 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 96,7 triệu đồng/lượng
- Tăng 1,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 900.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu:
- Mua vào: 94,8 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 96,1 triệu đồng/lượng
- Tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.
Giá vàng nhẫn tròn 9999
Giá vàng DOJI:
- Mua vào: 95,1 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 96,6 triệu đồng/lượng
- Tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
GIá vàng Bảo Tín Minh Châu:
- Mua vào: 95,2 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 96,8 triệu đồng/lượng
- Tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.
Giá vàng Phú Quý SJC:
- Mua vào: 95,2 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 96,7 triệu đồng/lượng
- Tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.
Bảng giá vàng hôm nay 18/3/2025
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng) | Bán ra (triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng) |
---|---|---|---|
SJC Hà Nội | 94,8 | 96,1 | +500/+300 |
DOJI | 94,8 | 96,1 | +500/+300 |
Mi Hồng | 95,7 | 96,7 | +1.400/+900 |
Bảo Tín Minh Châu | 94,8 | 96,1 | +300/+300 |
Phú Quý | 94,8 | 96,1 | +300/+300 |
Nhận định giá vàng
Yếu tố hỗ trợ giá vàng tăng
- Bất ổn địa chính trị: Căng thẳng tại Ukraine và những diễn biến khó lường từ Nga tiếp tục khiến nhà đầu tư lo ngại, đẩy mạnh việc mua vàng.
- Kinh tế Mỹ suy yếu: Dữ liệu kinh tế kém khả quan, đặc biệt là doanh số bán lẻ, khiến đồng USD giảm giá, tạo điều kiện để giá vàng tăng cao.
- Ngân hàng trung ương mua vàng: Các ngân hàng trung ương trên thế giới tiếp tục tích trữ vàng, tạo động lực lớn cho đà tăng giá.
Thách thức đối với giá vàng
- Biến động ngắn hạn: Giá vàng vẫn chịu ảnh hưởng lớn từ các tin tức hàng ngày, đặc biệt là những thông tin liên quan đến chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
- Khả năng chốt lời: Sau khi giá vàng đạt đỉnh, nhà đầu tư có thể chốt lời, dẫn đến áp lực giảm giá trong ngắn hạn.
Dự báo giá vàng
Theo các chuyên gia, giá vàng trong thời gian tới có thể tiếp tục xu hướng tăng, nhưng sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Chính sách tiền tệ của Fed: Nếu Fed giữ lãi suất ổn định hoặc giảm lãi suất, giá vàng có thể duy trì đà tăng.
- Tình hình địa chính trị: Căng thẳng tại Ukraine và các khu vực khác sẽ tiếp tục là yếu tố hỗ trợ giá vàng.
- Nhu cầu trú ẩn an toàn: Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu bất ổn, vàng vẫn là lựa chọn hàng đầu của nhà đầu tư.
Dự kiến, giá vàng thế giới có thể vượt mốc 3.050 USD/ounce trong ngắn hạn, trong khi giá vàng trong nước có thể tiến sát ngưỡng 97 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/3/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 18/3/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 94,8 | 96,1 | +500 | +300 |
Tập đoàn DOJI | 94,8 | 96,1 | +500 | +300 |
Mi Hồng | 95,7 | 96,7 | +1400 | +900 |
PNJ | 94,3 | 95,8 | - | - |
Vietinbank Gold | 96,1 | +300 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 94,8 | 96,1 | +300 | +300 |
Phú Quý | 94,8 | 96,1 | +300 | +300 |
1. DOJI - Cập nhật: 18/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 94,800 ▲500K | 96,100 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 94,800 ▲500K | 96,100 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 94,800 ▲500K | 96,100 ▲300K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 95,100 ▲200K | 95,700 ▲300K |
Nguyên liệu 999 - HN | 95,000 ▲200K | 95,600 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 94,800 ▲500K | 96,100 ▲300K |
2. PNJ - Cập nhật: 18/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 94.900 ▲400K | 96.500 ▲300K |
TPHCM - SJC | 94.800 ▲500K | 96.100 ▲300K |
Hà Nội - PNJ | 94.900 ▲400K | 96.500 ▲300K |
Hà Nội - SJC | 94.800 ▲500K | 96.100 ▲300K |
Đà Nẵng - PNJ | 94.900 ▲400K | 96.500 ▲300K |
Đà Nẵng - SJC | 94.800 ▲500K | 96.100 ▲300K |
Miền Tây - PNJ | 94.900 ▲400K | 96.500 ▲300K |
Miền Tây - SJC | 94.800 ▲500K | 96.100 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 94.900 ▲400K | 96.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.800 ▲500K | 96.100 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 94.900 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.800 ▲500K | 96.100 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 94.900 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 93.900 ▲300K | 96.400 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 93.800 ▲300K | 96.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 93.040 ▲300K | 95.540 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 85.900 ▲270K | 88.400 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 69.950 ▲220K | 72.450 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 63.200 ▲200K | 65.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 60.310 ▲190K | 62.810 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 56.450 ▲180K | 58.950 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 54.040 ▲170K | 56.540 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 37.750 ▲120K | 40.250 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 33.800 ▲110K | 36.300 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.460 ▲100K | 31.960 ▲100K |
3. SJC - Cập nhật: 18/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 94,800 ▲500K | 96,100 ▲300K |
SJC 5c | 94,800 ▲500K | 96,120 ▲300K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 94,800 ▲500K | 96,130 ▲300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 94,700 ▲500K | 96,000 ▲300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 94,700 ▲500K | 96,100 ▲300K |
Nữ Trang 99.99% | 94,700 ▲500K | 95,700 ▲300K |
Nữ Trang 99% | 91,752 ▲297K | 94,752 ▲297K |
Nữ Trang 68% | 62,232 ▲204K | 65,232 ▲204K |
Nữ Trang 41.7% | 37,060 ▲125K | 40,060 ▲125K |
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/3/2025 tiếp tục tăng mạnh, lập kỷ lục mới ở cả thị trường trong nước và thế giới. Với những yếu tố hỗ trợ từ bất ổn địa chính trị và kinh tế, giá vàng được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới. Nhà đầu tư cần theo dõi sát sao các diễn biến thị trường để có chiến lược đầu tư phù hợp.