Giá vàng hôm nay 22/12 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.049,7 - 2.050,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh 14,1 USD; lên mức 2.045,9 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục tăng mạnh và đang biến động trên ngưỡng cao 2.050 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD neo ở ngưỡng thấp.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 101,85.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng mạnh do đồng USD suy yếu về gần ngưỡng thấp nhất trong 5 tháng qua khi báo cáo kinh tế được công bố mới nhất củng cố kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3 năm sau.
Cụ thể, dữ liệu cho thấy, tổng sản phẩm quốc nội của Mỹ đã tăng với tốc độ 4,9% hằng năm trong quý trước, điều chỉnh giảm so với mức 5,2% được báo cáo trước đó, trong khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hằng tuần tăng nhẹ.
Tai Wong - Nhà giao dịch kim loại độc lập tại New York đánh giá, thị trường đang kỳ vọng Fed sẽ đẩy nhanh cắt giảm lãi suất. Dữ liệu GDP yếu hơn so với dự kiến đã đẩy kim loại màu vàng lên.
Sau báo cáo, đồng USD đã mất đi 0,5%, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ dao động gần mức thấp nhất trong 5 tháng. Điều này đã thúc đẩy nhu cầu đầu tư vào vàng.
Sau báo cáo, kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào quý 1 năm sau ngày càng tăng. Theo công cụ CME FedWatch, sau báo cáo, thị trường kỳ vọng 83% khả năng giảm lãi suất vào tháng 3 xảy ra, tăng 4% so với trước đó.
Lập trường ôn hòa của Fed gần đây đã khiến thị trường định giá một số đợt cắt giảm lãi suất vào năm 2024. Tuy nhiên, một số quan chức Fed đã lên tiếng phản đối việc cắt giảm lãi suất sắp xảy ra.
Cũng chính vì thế, các báo cáo quan trọng tới đây sẽ được thị trường đặc biệt quan tâm. Trong ngày hôm nay (giờ Mỹ), thị trường sẽ đón nhận báo cáo chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE) - thước đo lạm phát ưa thích của Fed. Báo cáo này sẽ cho các nhà đầu tư thêm manh mối về hướng đi sắp tới của Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/12/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.050 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 22/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 22/12 (lúc 9h30) tăng mạnh thêm tới 700 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 75,30-76,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 75,10-76,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 75,40-76,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 75,20-76,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 430 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 74,65-75,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đạt ngưỡng 75,10-76,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 75,40-76,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 700 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,500 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 19,12 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/12/2023 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 74,65-76,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 22/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 22/12/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: triệu đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 75.300 | 76.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 75.300 | 76.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 75.300 | 76.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.700 | 62.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.700 | 62.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.650 | 62.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.532 | 61.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.992 | 46.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.562 | 36.562 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.194 | 26.194 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 75.300 | 76.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 75.300 | 76.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 75.300 | 76.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 75.300 | 76.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 75.270 | 76.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 75.300 | 76.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 75.300 | 76.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 75.300 | 76.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 75.300 | 76.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 75.280 | 76.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 22/12/2023 lúc 9h30