Giá vàng hôm nay 8/11 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.969,2 - 1.969,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm 8,8 USD; về mức 1.968,7 USD/ounce.
Thị trường vàng bién động nhẹ và đang nằm dưới ngưỡng 1.970 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục hồi phục.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,06%; lên mức 105,61.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm xuống mức thấp gần hai tuần do đồng USD vững hơn, khi các nhà giao dịch định vị các tín hiệu lãi suất từ một loạt diễn giả của Fed trong tuần này.
Chỉ số USD index tăng 0,4%, khiến vàng thỏi trở nên đắt hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Ông Carlo Alberto De Casa - Nhà phân tích thị trường tại Kinesis Money đánh giá, thị trường vàng đang chờ đợi những tín hiệu ôn hòa hơn nữa từ Ngân hàng Trung ương Mỹ trước khi đợt phục hồi có thể tiếp tục. Ông tin rằng, vàng đang củng cố sau khi trượt vào vùng quá mua.
Kim loại quý này đã tăng hơn 7% trong tháng 10 khi xung đột ở Trung Đông thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi một loạt bài phát biểu từ các quan chức Fed trong tuần này, trong đó tập trung vào Chủ tịch Fed Jerome Powell, người sẽ phát biểu vào hôm 8 - 9/11.
Theo công cụ CME FedWatch, các nhà đầu tư nhận thấy 90% khả năng Fed giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp tháng 12 và gần 80% khả năng đưa ra đợt cắt giảm sớm nhất là vào tháng 6/2024.
Tuy nhiên, ông Neel Kashkari - Chủ tịch Fed Minneapolis cho rằng, ngân hàng trung ương có thể còn nhiều việc phải làm trước mắt để kiểm soát lạm phát.
Ông Kyle Rodda - Nhà phân tích thị trường tài chính tại Capital.com nhận định: “Nếu chúng ta thấy một số nhu cầu ảm đạm, điều đó có thể gây áp lực lên lợi suất một lần nữa và gây áp lực giảm giá đối với vàng”.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/11/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 1.969 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 8/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 8/11 (tính đến 8h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 68,85-69,92 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước biến động mạnh từ 100-600 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,90-69,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,85-69,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 68,85-69,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,90-69,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 69,00-69,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 550 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/11/2023 ở trong nước được dự báo có thể giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 7/11/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.900 | 69.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.900 | 69.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.900 | 69.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.700 | 59.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.700 | 59.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 58.600 | 59.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 57.612 | 58.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.704 | 44.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.784 | 34.784 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.922 | 24.922 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.900 | 69.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.900 | 69.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.900 | 69.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.900 | 69.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.870 | 69.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.900 | 69.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.900 | 69.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.900 | 69.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.900 | 69.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.880 | 69.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/11/2023