Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 8/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/4 trên sàn Kitco (tính đến 9h00) đang giao dịch ở mức 1.933,0 - 1.933,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm mạnh về mức 1.921,70 USD/ounce.
Giá vàng thế giới biến động nhẹ và đang áp sát mức 1.935 USD/ounce. Thị trường vàng có đà tăng nhẹ trước đó do sự sụt giảm lợi suất Kho bạc Mỹ và bán tháo trong các chỉ số chứng khoán của Mỹ.
Việc giảm giá tiền điện tử vào cuối tuần này cũng có thể mang lại thêm lợi ích cho vàng. Giá dầu thô kỳ hạn của Nymex đã giảm mạnh và chạm mức thấp nhất trong ba tuần là 93,81 USD vào ngày 7/4. Giá dầu giảm là một yếu tố giảm giá đối với toàn bộ lĩnh vực hàng hóa thô, bao gồm cả kim loại quý.
Lợi tức kho bạc Mỹ đang tăng trở lại và tuần này đạt mức cao nhất trong ba năm. Lợi tức trái phiếu kho bạc rất có thể sẽ tiếp tục cao hơn trong những tuần tới hoặc lâu hơn. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang đạt 2,65%.
Gần đây, chênh lệch lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 2 năm và 10 năm thu hẹp và có dấu hiệu đảo ngược. Đây là một tín hiệu cảnh báo có thể xảy ra suy thoái. Suy thoái sẽ khiến vàng trở nên hấp dẫn. Nhưng tốc độ tăng lãi suất của FED có thể tác động theo hướng kiềm chế đà tăng của giá vàng.
Biên bản cuộc họp tháng 3 của Fed cho thấy mối lo ngại sâu sắc hơn của các nhà hoạch định chính sách rằng lạm phát đã ảnh hưởng đến các nền kinh tế.
Đồng thời, nhiều quan chức Fed cho biết đã chuẩn bị tăng lãi suất với mức tăng 50 điểm cơ bản trong cuộc họp chính sách sắp tới để kiềm chế lạm phát.
Lập trường chính sách diều hâu của ngân hàng trung ương đã thúc đẩy lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ và đồng USD đạt gần mức cao nhất trong nhiều năm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/4/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.933 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 8/4
Đúng như Báo NNVN đã dự báo, giá vàng hôm nay 8/4 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tăng nhẹ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Và đang hướng lên ngưỡng 69,00 triệu đồng/lượng.
Tính đến 9h00 hôm nay 8/4, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,25 - 68,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 68,30 - 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI ở Hà Nội cũng đang giảm về mức 68,10 - 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra so với hôm qua.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giảm về mức 68,26 - 68,84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với cuối phiên hôm qua.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 68,25 - 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đồng loạt tăng nhẹ 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/4/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tiếp tục tăng nhẹ và nằm trên mức 68,90 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/4
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 8/4/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.250 | 68.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.250 | 68.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.250 | 68.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.750 | 55.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.750 | 55.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.350 | 55.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.403 | 54.703 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.592 | 41.592 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.364 | 32.364 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.192 | 23.192 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.220 | 68.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.270 | 68.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.920 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 8/4/2022 lúc 9h00