Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 11/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/4 trên sàn Kitco (tính đến 9h00) đang giao dịch ở mức 1.943,4 - 1.943,9 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần này mức 1.946,70 USD/ounce.
Giá vàng thế giới liên tục lên xuống nhưng vẫn giữ ở mức cao do lo ngại về cuộc khủng hoảng đại chính trị giữa Nga - Ukraine, và việc lam phát vẫn ở mức cao dù Fed đã có những chính sách tăng lãi suất tiền tệ.
Dù tuần qua thị trường biến động liên tục nhưng vẫn tăng thêm 20 USD/ounce so với tuần trước. Và kỳ vọng của các nhà phân tích và nhà đầu tư vẫn tin tưởng thị trường kim loại quý này vẫn sẽ tăng trưởng tốt.
Hiện thông tin quan trọng được các nhà đầu tư chờ đợi chính là dữ liệu lạm phát trong tháng 3, dự kiến được công bố vào thứ 3. Trong bối cảnh giá xăng tăng và giá thực phẩm tăng mạnh, các chuyên gia đang dự báo lạm phát hằng năm có thể đạt mức cao nhất trong bốn thập kỷ là 8,4%.
Lạm phát cao sẽ củng cố khả năng Fed sẽ tăng thêm 50 điểm cơ bản vào cuộc họp diễn ra vào tháng 5. Tuy nhiên, trước mối lo về suy thoái kinh tế có thể xảy ra khi đường cong lợi suất đã đảo ngược, giới đầu tư vàng vẫn cho rằng Fed khó có thể tiến hành các chính sách thắt chặt tích cực của mình trong suốt năm 2022. Tâm lý lạc quan này đã và đang giúp thị trường kim loại quý đứng vững.
Theo nhà phân tích thị trường cao cấp Edward Moya của OANDA, việc thị trường xem xét liệu lộ trình thắt chặt của Fed sẽ buộc ngân hàng Trung ương Mỹ lựa chọn đẩy mạnh việc lãi suất để kiềm chế lạm phát hay chậm lại do lo ngại về tăng trưởng đang mang lại tâm lý lạc quan dài hạn cho giới đầu tư vàng. Ông cho rằng những rủi ro về tăng trưởng sẽ tăng lên khi những dữ liệu về lạm phát được công bố.
Chuyên gia này nói thêm, khi cuộc xung đột Nga-Ukraine kéo dài sẽ khiến tình trạng lạm phát vốn đang nóng lại trở nên tồi tệ. Vì thế, kể cả khi lợi suất trái phiếu tăng, vẫn có nhiều lý do để các nhà đầu tư chọn vàng như một kênh trú ẩn an toàn.
Kết quả khảo sát vàng mới đây của Kitco News cho thấy hầu hết các nhà phân tích Phố Wall đều tin tưởng giá vàng tuần này sẽ tiếp tục đà tăng trong tuần tới và không có ai cho rằng giá vàng sẽ giảm.
Tương tự, tâm lý lạc quan về vàng của các nhà đầu tư bán lẻ vẫn ở mức cao. Cụ thể, trong số các nhà phân tích Phố Wall tham gia cuộc khảo sát, có 63% dự đoán giá vàng tăng vào tuần tới. Con số này trong cuộc thăm dò trực tuyến trên Main Street là 57%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/4/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.943 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 11/4
Giá vàng hôm nay 11/4 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước không có biến động mới so với cuối phiên hôm qua. Và hiện đang niêm yết vàng quanh mức 69,45 triệu đồng/lượng.
Tính đến 9h00 hôm nay 11/4, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,65 - 69,47 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ đang giao dịch ở mức 68,60 - 69,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI ở Hà Nội đang niêm yết ở mức 68,60 - 69,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch mức 68,66 - 69,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 68,65 - 69,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/4/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước duy trì ổn định ở mức cao, quanh mức 68,60 - 69,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/4
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 11/4/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.650 | 69.450 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.650 | 69.470 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.650 | 69.480 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.100 | 56.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.100 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.700 | 55.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.750 | 55.050 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.854 | 41.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.568 | 32.568 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.338 | 23.338 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.470 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.470 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.470 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.470 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.620 | 69.480 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.630 | 69.470 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.450 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.450 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.450 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.670 | 69.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.470 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.630 | 69.470 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.630 | 69.470 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.630 | 69.470 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.630 | 69.470 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 11/4/2022 lúc 9h00