Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 9/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 9/4 trên sàn Kitco chốt phiên giao dịch ở mức 1.946,7 - 1.947,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 15,50 USD/ounce; lên mức 1.946,70 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay liên tục biến động trái chiều với biên độ lớn và dừng lại ở mức cao. Trước đó, thị trường vàng có thời điểm sắp chạm mốc 1.950 USD/ounce.
Nguyên nhân cho sự biến động trái chiều này là do vàng bị kìm hãm bởi đồng USD mạnh lên nhờ triển vọng tăng lãi suất tích cực của Fed. Trong khi, cuộc khủng hoảng giữa Nga và Ukraine; cùng với tình hình lạm phát vẫn tăng cao đã tạo hỗ trợ vàng tăng giá.
Ngoài ra, biên bản cuộc họp tháng 3 của Fed vừa mới công bố cho thấy tình hình lạm phát đang rất quan ngại. Cộng thêm những tin tức mới nhất về cuộc khủng hoảng địa chính trị đã tạo thế tăng mạnh của vàng ở cuối phiên giao dịch hôm nay.
Theo biên bản cuộc họp, các nhà hoạch định chính sách có mối quan ngại ngày một sâu sắc hơn rằng lạm phát đã mở rộng khắp nền kinh tế. Điều đó khiến nhiều quan chức Fed đồng ý chuẩn bị cho việc điều chỉnh lãi suất với mức tăng 50 điểm cơ bản trong vài cuộc họp tới, sau khi đã tăng 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng Ba vừa qua.
Biên bản công bố ngày 6/4 cho thấy, các quan chức Fed "nói chung đồng ý" cắt giảm tới 95 tỷ USD một tháng đối với bảng cân đối kế toán.
Tình hình địa chính trị thế giới trở nên căng thẳng khi Liên hợp quốc bỏ phiếu đình chỉ Nga tham gia Hội đồng Nhân quyền sau những cáo buộc về hành vi ứng xử của quân đội nước này trong quá trình xung đột với Ukraine.
Trong khi đó, các nhà lập pháp Mỹ đã bỏ phiếu tước bỏ quy chế thương mại và có thể chấm dứt thương mại bình thường với Nga. Từ đó, giới đầu tư suy đoán cuộc khủng hoảng quân sự, chính trị ở Ukraine còn kéo dài. Sau tin tức này, giá vàng tăng sức mua ngay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/4/2022 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.947 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 9/4
Giá vàng hôm nay 9/4 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tăng mạnh 200 - 400 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Và dễ dành cán ngưỡng 69,40 triệu đồng/lượng.
Tính đến 9h00 hôm nay 9/4, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,65 - 69,47 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 68,60 - 69,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI ở Hà Nội cũng đang tăng mạnh lên mức 68,55 - 69,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giảm về mức 68,47 - 68,99 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với cuối phiên hôm qua.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 68,65 - 69,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nóng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 9/4/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tăng mạnh lên mức 69,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/4
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 9/4/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.650 | 69.450 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.650 | 69.470 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.650 | 69.480 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.050 | 55.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.050 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.650 | 55.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.700 | 55.000 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.817 | 41.817 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.539 | 32.539 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.317 | 23.317 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.470 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.470 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.470 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.470 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.620 | 69.480 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.630 | 69.470 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.450 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.450 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.450 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.670 | 69.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.650 | 69.470 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.630 | 69.470 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.630 | 69.470 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.630 | 69.470 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.630 | 69.470 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 9/4/2022 lúc 9h00