Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 26/8
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 26/8 trên sàn Kitco (tính đến 9h10) đang giao ngay ở mức 1 .754,0 - 1.754,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh lên mức 1.75,90 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới quay đầu giảm xuống mức 1.755 USD/ounce do đồng USD chững lại sau đà giảm hôm qua.
Ngoài ra, các nhà đầu tư đang chờ đợi bài phát biểu của Chủ tịch Fed tại hội nghị chuyên đề tại Jackson Hole vào hôm nay 26/8 để đánh giá thêm về mức tăng lãi suất tiền tệ tiếp theo của họ.
Việc tin tưởng Fed sẽ tăng lãi suất trong thời gian tới đang khiến các nhà đầu tư thận trọng và không muốn đầu tư mạnh vào kênh trú ẩn an toàn này. Và chắc chắn, thị trường vàng khó tăng lên mức cao, dù đồng USD có hạ nhiệt.
Ông Jim Wyckoff, Nhà phân tích cấp cao tại Kitco Metals cho rằng: "Vàng chỉ đang chứng kiến sự phục hồi từ áp lực bán gần đây. Đồng USD đã giảm từ mức cao của nó và có một số vị trí trước bài phát biểu của Chủ tịch Fed".
Đánh giá trong ngắn hạn, biểu đồ vàng vẫn đang giảm. Nhưng trong dài hạn, giá vàng thế giới vẫn có tiềm năng tăng vì ở đó sẽ là một số nhu cầu trú ẩn an toàn bất cứ khi nào nền kinh tế đang chao đảo.
Các nhà đầu tư cũng lấy dữ liệu cho thấy nền kinh tế Mỹ co lại với một tốc độ vừa phải so với suy nghĩ ban đầu trong quý II/2022, giảm bớt lo ngại về suy thoái kinh tế.
Trong khi đó, bà Esther George của Fed nói rằng, còn quá sớm để dự đoán Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ tăng lãi suất bao nhiêu vào tháng tới, với các báo cáo chính về lạm phát và thị trường lao động vẫn sẽ đến.
Trên thị trường vật chất, vàng ròng của người tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc nhập khẩu qua Hong Kong đạt mức cao nhất trong 9 tháng vào tháng 7/2022.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/8/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h10) đang giao dịch ở mức 1.754 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 26/8
Giá vàng hôm nay 26/8 (lúc 9h10) tại thị trường trong nước đang tiếp tục giảm nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua. Do đó, giá vàng trong nước nước vẫn chưa thể hồi về mốc 67 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đang giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán. Còn giá vàng PNJ tại TP.HCM lại đang giảm tới 100 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán; hiện đang niêm yết cùng mức giá tại Hà Nội.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,02 - 66,79 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 130 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm nhẹ 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 66,00 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở 2 chiều mua và bán.
Trong khi đó, giá vàng DOJI tại TP.HCM lại đang giảm tới 150 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua - bán; hiện đang niêm yết ở mức 66,05 - 66,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 26/8/2022 (lúc 9h10) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,00 - 66,85 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 26/8
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay 26/8/2022 (tính đến 9h10). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.000 | 66.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.000 | 66.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.000 | 66.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.800 | 52.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.800 | 52.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.650 | 52.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.482 | 51.782 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.379 | 39.379 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.644 | 30.644 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.961 | 21.961 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.970 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.020 | 66.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 26/8/2022 lúc 9h10