Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 26/8
Giá vàng hôm nay 26/8 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.758,5 - 1.759,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 7,40 USD/ounce, lên mức 1.758,90 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm và hướng về mức 1.755 USD/ounce sau khi tăng mạnh lên mức 1.765 USD/ounce ở những phiên trước đó.
Giá vàng thế giới tăng vào hôm qua là nhờ đồng USD suy yếu, trong khi giới đầu tư thận trọng trước hội nghị chuyên đề tại Jackson Hole để có thêm thông tin về lạm phát.
Đồng USD giảm 0,1%, khiến giá vàng thế giới trở nên rẻ hơn đối với người mua. Và vàng vẫn được coi là một khoản đầu tư an toàn trong bối cảnh kinh tế bất ổn.
Ngoài ra, thị trường vàng được hỗ trợ từ một số yếu tố khác, trong đó có sự suy yếu của kinh tế Mỹ và đặc biệt là cuộc khủng hoảng đang diễn ra tại châu Âu và Trung Quốc.
Tuy nhiên, việc tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát đã làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.
Điều quan tâm của giới đầu tư lúc này sẽ là bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại hội nghị thường niên của các ngân hàng trung ương ở Wyoming diễn ra vào hôm nay 26/8, để biết gợi ý về chiến lược tăng lãi suất của ngân hàng trung ương trong tương lai.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,560 VND/USD), giá vàng thế giới vẫn thấp hơn giá vàng trong nước tới 16,754 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 26/8/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.759 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 26/8 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) tiếp tục duy trì mức giao dịch cuối phiên hôm qua. Hiện, giá vàng trong nước đang niêm yết quanh mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước giảm mạnh từ 30 - 350 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,05 - 66,87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 66,00 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 66,05 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm mạnh 350 ngàn đòng/lượng ở chiều bán.
Trong khi đó, giá vàng PNJ tại TP.HCM lại đang giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết về mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,15 - 66,85 tiệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 40 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 30 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước hiện đang dưới mức 67 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên, với đà tăng của thị trường thế giưới, mức giá vàng hôm nay 26/8/2022 tại thị trường trong nước được dự báo sẽ hồi phục trở lại mốc này.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 26/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 25/8/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.050 | 66.850 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.050 | 66.870 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.050 | 66.880 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.850 | 52.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.850 | 52.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.700 | 52.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.532 | 51.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.416 | 39.416 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.673 | 30.673 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.982 | 21.982 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.870 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.870 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.870 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.870 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.020 | 66.880 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.030 | 66.870 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.850 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.850 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.850 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.070 | 66.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.870 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.030 | 66.870 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.030 | 66.870 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.030 | 66.870 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.030 | 66.870 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 25/8/2022.