Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 28/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 28/7 trên sàn Kitco (tính đến 8h40) đang giao ngay ở mức 1.740,7 - 1.741,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh lên mức 1.734,80 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ quanh mức 1.740 USD/ounce sau khi tăng mạnh ở những phiên trước đó do đồng USD giảm, và việc Fed tăng thêm 0,75 điểm % sau cuộc họp hôm 27/7 nhưng chưa tạo ra tác động đáng kể đến vấn đề lạm phát.
Ngày 27/7, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã công bố một đợt tăng lãi suất mạnh nữa, đẩy mạnh nỗ lực kéo lạm phát xuống từ mức cao nhất trong 4 thập kỷ. Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC), hội đồng gồm các quan chức Fed chịu trách nhiệm về chính sách tiền tệ, cho biết họ quyết định tăng lãi suất cơ bản thêm 0,75 điểm phần trăm lên phạm vi từ 2,25% đến 2,5%.
Fed hiện đã tăng lãi suất thêm 0,75 điểm phần trăm hai lần trong hai tháng qua, một mức tăng đáng kể. Các quan chức Fed đã ngụ ý về một đợt tăng lãi suất 0,75 điểm phần trăm khác trong nhiều tuần kể từ cuộc họp FOMC tháng 6/2022.
Fed đã tăng lãi suất vào tháng trước thêm 0,75 điểm phần trăm lần đầu tiên kể từ năm 1994 sau khi lạm phát tăng cao hơn trong tháng 5/2022. Việc tăng lãi suất này đang kìm hãm thị trường nhà ở, giá trị cổ phiếu và thúc đẩy sự gia tăng nhẹ của việc sa thải lao động.
Hiện, thị trường vàng thế giới tiếp tục chờ đợi dữ liệu về GDP của Mỹ trong quý II dự kiến sẽ được công bố vào thứ 5 để đánh giá mức độ suy thoái của quốc gia này, từ đó lựa chọn việc có đầu tư mạnh vào thị trường kim loại quý không.
Tuy nhiên, nhiều nhà quan sát tin tưởng GDP của nước này trong quý II sẽ là âm và điều này sẽ chính thức xác nhận rằng nền kinh tế đã đi vào suy thoái trong nửa đầu năm 2022.
Theo định nghĩa truyền thống, một nền kinh tế được cho là suy thoái khi tổng sản phẩm quốc nội thực âm 2 quý liên tiếp.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/7/2022 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.741 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 28/7
Đúng như Báo NNVN dự báo, giá vàng hôm nay 28/7 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang đồng loạt tăng từ 150 - 350 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 65,30 - 66,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 65,30 - 66,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 63,60 - 65,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 65,07 - 66,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang so với hôm qua.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 65,20 - 66,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng thế giới vẫn đang tiếp tục neo quanh mức 1.740 USD/ounce, với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23.510 VND/USD), giá vàng trong nước vẫn đang cao hơn thế giới 16,765 triệu đồng/lượng.
Tuy mức chênh lệch này còn cao, nhưng so với hôm qua, mức giá này vẫn thấp hơn tầm 100 - 150 ngàn đồng/lượng.
Trước biến động của thị trường thế giới, khả năng giá vàng trong nước hôm nay vẫn rất có thể còn tăng nữa.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 28/7/2022 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 63,60 - 66,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 28/7
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay 28/7/2022 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 65.300 | 66.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 65.300 | 66.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 65.300 | 66.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.000 | 52.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.000 | 53.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.850 | 52.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.680 | 51.980 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.529 | 39.529 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.761 | 30.761 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.045 | 22.045 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 65.300 | 66.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 65.300 | 66.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 65.300 | 66.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 65.300 | 66.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.270 | 66.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.280 | 66.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 65.300 | 66.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 65.300 | 66.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 65.300 | 66.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 65.320 | 66.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 65.300 | 66.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.280 | 66.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.280 | 66.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.280 | 66.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.280 | 66.320 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 28/7/2022 lúc 8h40