Ngày 22/8, Trường Đại học Nha Trang đã công bố điểm chuẩn của 40 ngành đào tạo theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, có 3 ngành lấy mức điểm cao nhất là ngành Marketing, Ngôn ngữ Anh và Kinh doanh thương mại, với mức 23 điểm.
Một số ngành lấy trên 20 điểm là ngành Tài chính – Ngân hàng; Kế toán; Quảng trị khách sạn... Mức điểm 16 là mức trúng tuyển thấp nhất ở một số ngành như: Khoa học thủy sản; Quản lý thủy sản và Công nghệ sinh học; nuôi trồng thủy sản; Kỹ thuật môi trường; Công nghệ chế tạo máy... Các ngành còn lại lấy ở mức 17 – 20 điểm.
Đối với các ngành đặc thù có sử dụng tiếng Anh trong quá trình học và làm việc thì nhà trường yêu cầu lấy điểm đầu vào môn học này. Theo đó, mức yêu cầu điểm môn tiếng Anh các thí sinh phải đạt từ 4,5 – 6,5 điểm.
Được biết, năm 2023 Trường Đại học Nha Trang tuyển sinh 3.600 sinh viên, trong đó có 30% chỉ tiêu xét điểm thi tốt nghiệp THPT; 40% chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức xét học bạ; 25% chỉ tiêu xét tuyển bằng hình thức kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Quốc gia TP HCM và 5% xét tuyển thẳng theo quy đinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
TT | Mã ngành | Tên ngành, chương trình đào tạo | Điểm chuẩn trúng tuyển (Thang điểm 30) | Điểm tiếng Anh |
I | Chương trình đặc biệt | |||
1 | 7540105MP | Công nghệ chế biến thuỷ sản (Chương trình Minh Phú - NTU) | 16,5 | |
2 | 7620301MP | Nuôi trồng thuỷ sản (Chương trình Minh Phú - NTU) | 16,5 | |
3 | 7340101 A | Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 20,5 | |
4 | 7340301 PHE | Kế toán (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 20,0 | 5,5 |
5 | 7480201 PHE | Công nghệ thông tin (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 20,0 | 5,5 |
6 | 7810201 PHE | Quản trị khách sạn (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 22,0 | |
7 | 7810103P | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 17,0 | |
II | Chương trình chuẩn | |||
8 | 7620303 | Khoa học thủy sản (02 chuyên ngành: Khai thác thủy sản, Khoa học thủy sản) | 16,0 | |
9 | 7620305 | Quản lý thuỷ sản | 16,0 | |
10 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | 16,0 | |
11 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 16,0 | |
12 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động) | 16,0 | |
13 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số) | 17,0 | |
14 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 16,0 | |
15 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 16,5 | |
16 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 16,0 | |
17 | 7840106 | Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics) | 20,5 | |
18 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 16,0 | |
19 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | 16,0 | |
20 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 20,0 | |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử) | 18,0 | |
22 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16,0 | |
23 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng) | 17,0 | |
24 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16,0 | |
25 | 7520301 | Kỹ thuật hoá học | 16,0 | |
26 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) | 17,0 | |
27 | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) | 16,0 | |
28 | 7480201 | Công nghệ thông tin (03 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) | 21,0 | 4,5 |
29 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 18,0 | |
30 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21,0 | 5,0 |
31 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 22,0 | 5,0 |
32 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 20,5 | 5,0 |
33 | 7340115 | Marketing | 23,0 | 5,0 |
34 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 23,0 | 5,0 |
35 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng; Công nghệ tài chính) | 20,5 | 4,5 |
36 | 7340301 | Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) | 21,0 | 4,5 |
37 | 7380101 | Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) | 19,0 | |
38 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; tiếng Anh du lịch; Giảng dạy tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung) | 23,0 | 6,5 |
39 | 7310101 | Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế) | 18,0 | |
40 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 20,0 |