Dự báo giá vàng thế giới 3/2
Giá vàng hôm nay 2/2 trên sàn Kitco (tính đến 19h00) đang giao dịch ở mức 1.844,4 - 1.844,9 USD/ ounce.
Giá vàng thế giới tiếp đang tục giảm khi thị trường chứng khoán và đồng USD đang hồi phục.
Giới phân tích cho rằng xu hướng giá vàng trong trung dài hạn của kim loại quý vẫn là đi lên khi tình hình Covid-19 trên thế giới vẫn diễn biến phức tạp.
Tính đến thời điểm hiện tại, giá vàng thế giới đang giao dịch quanh ngưỡng 1.844 USD/ounce. Dự báo, giá vàng ngày mai 3/2 vẫn có thể còn tiếp tục giảm.
Dự báo giá vàng trong nước 3/2
Tại thị trường trong nước, giá vàng cũng đang quay đầu giảm. Hiện, giá vàng trong nước đang quay về dưới ngưỡng 57 triệu đồng/lượng.
Kết thúc phiên giao dịch hôm nay 2/2, giá vàng SJC tiếp tục lao dốc sau khi điều chỉnh không đồng nhất ở đầu phiên tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh được khảo sát vào lúc 18h00.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá vàng trong nước đánh mất đà tăng và ghi nhận giảm 200.000 đồng/lượng theo cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Trong khi, cả hai Tập đoàn Doji và Phú Qúy, giá vàng SJC cùng điều chỉnh giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cùng thời điểm, giá vàng SJC tại hệ thống PNJ cuối phiên đồng loạt giảm 250.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán và niêm yết giá vàng lần lượt ở mức 56,30 - 56,80 triệu đồng/lượng.
Còn lại tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng lần lượt giảm từ 140.000 - 160.000 đồng/lượng theo chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên cuối ngày 1/2.
Theo các nhà phân tích, giá vàng trong nước ngày mai 3/2 có thể sẽ giảm theo đà giảm của thế giới, và quanh về ngưỡng 56,5 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng cuối phiên giao dịch ngày 3/2/2021. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ta |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.350 | 56.850 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.350 | 56.870 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.350 | 56.880 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.450 | 54.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.450 | 55.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.050 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.208 | 54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.217 | 41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.072 | 32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.983 | 22.983 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.870 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.870 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.870 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.870 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.320 | 56.880 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.330 | 56.870 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.850 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.850 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.850 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.370 | 56.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.870 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.330 | 56.870 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.330 | 56.870 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.330 | 56.870 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.330 | 56.870 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 3/2/2021