Giá heo hơi hôm nay 1/4 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc vẫn đang giảm thêm so với hôm qua.
Theo đó, giá heo ở Thái Nguyên và Ninh Bình tiếp tục giảm thêm 2.000 đồng, giao dịch về ngưỡng 65.000 đồng.
Cùng mức giảm này, thương lái ở Thái Bình đã thu mua về giá 66.000 đ/kg.
Ngoại trừ Bắc Giang và Phú Thọ đi ngang, giá heo tại các địa phương khác đồng loạt giảm thêm 1.000 đồng.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Bắc Giang | 66.000 | - |
Yên Bái | 65.000 | -1.000 |
Lào Cai | 66.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 66.000 | -1.000 |
Nam Định | 66.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 65.000 | -2.000 |
Phú Thọ | 66.000 | - |
Thái Bình | 66.000 | -2.000 |
Hà Nam | 65.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 65.000 | -1.000 |
Hà Nội | 66.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 65.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 66.000 | -1.000 |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 1/4/2025 đang giao dịch ở mức 65.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 1/4

Giá cả heo hơi ba miền mới nhất ngày 1/4/2025
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên giảm nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, chỉ có giá heo tại Hà Tĩnh, Quảng Trị và Ninh Thuận giảm thêm 1.000 đồng, lần lượt giao dịch với mức 65.000, 66.000 và 72.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại đi ngang.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Thanh Hóa | 66.000 | - |
Nghệ An | 66.000 | - |
Hà Tĩnh | 65.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 67.000 | - |
Quảng Trị | 66.000 | -1.000 |
Huế | 67.000 | - |
Quảng Nam | 67.000 | - |
Quảng Ngãi | 67.000 | - |
Bình Định | 67.000 | - |
Khánh Hòa | 67.000 | - |
Lâm Đồng | 73.000 | - |
Đắk Lắk | 70.000 | - |
Ninh Thuận | 72.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 73.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 1/4/2025 thu mua quanh mức 66.000 - 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam mới nhất ngày 1/4
Thị trường heo hơi miền Nam tiếp tục đà giảm so với hôm qua.
Trong đó, giá heo ở Vĩnh Long giảm thêm 2.000 đồng, giao dịch về ngưỡng 73.000 đ/kg.
Sau khi cùng giảm 1.000 đồng, thương lái ở Cần Thơ, Kiêng Giang, Cà Mau và Bến Tre thu mua về ngưỡng 74.000 - 76.000 đ/kg.
Giá heo tại các địa phương khác không đổi.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Bình Phước | 73.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 73.000 | - |
TP.HCM | 73.000 | - |
Bình Dương | 72.000 | - |
Tây Ninh | 73.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 73.000 | - |
Long An | 72.000 | - |
Đồng Tháp | 74.000 | - |
An Giang | 73.000 | - |
Vĩnh Long | 73.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 75.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 74.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 73.000 | - |
Cà Mau | 76.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 74.000 | - |
Bạc Liêu | 75.000 | - |
Trà Vinh | 74.000 | - |
Bến Tre | 72.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 75.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 1/4/2025 đang giao dịch trong khoảng 72.000 - 76.000 đồng/kg.