Giá vàng hôm nay 12/1 trên thế giới
Trên thế giới, vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở quanh giá 2.689,4 - 2.689,9 USD/ounce. Hôm qua, vàng neo tại giá 2.689,4 USD/ounce.
Hiện giá kim loại quý này vẫn áp sát ngưỡng cao 2.690 USD/ounce. Mặc dù, đồng USD đang duy trì ở mức cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) neo ở mốc 109,66.
Dù kim loại quý này không có được đợt hồi phục ngày trong mùa Giáng sinh lần đầu tiên sau 7 năm trong tháng 12 nhưng vẫn bước sang năm mới khá thuận lợi.
Vàng đã kiểm tra các ngưỡng kháng cự quan trọng gần 2.700 USD/ounce bất chấp những trở ngại đáng kể từ lợi suất trái phiếu tăng và đà bứt phá mạnh mẽ của đồng USD. Qua đó đưa đến 1 tuần tăng mạnh khi thêm tới 60 USD/ounce (1,88%) so với tuần trước.
Kim loại quý này đã phá vỡ mối quan hệ truyền thống với đồng USD và lợi suất trái phiếu là một chủ đề chính được nêu bật trong loạt triển vọng năm 2025 của Kitco News.
Nhiều nhà phân tích lưu ý rằng, các nhà đầu tư đang ít chú ý hơn đến chi phí cơ hội cao hơn khi nắm giữ vàng vì họ tìm cách phòng ngừa rủi ro lạm phát gia tăng, bất ổn kinh tế và địa chính trị.
Đồng thời, vàng tiếp tục củng cố vai trò là một tài sản tiền tệ thiết yếu trên thị trường tài chính toàn cầu. Vào tuần này, kim loại quý này đạt mức cao nhất mọi thời đại so với bảng Anh và Euro.
Dù lạc quan về vàng trong năm nay, nhưng giới chuyên gia cảnh báo về khả năng biến động khi kim loại quý này vẫn bị kẹt trong cuộc giằng co liên tục giữa lãi suất của Mỹ và sức hấp dẫn của nơi trú ẩn an toàn.
Mặc dù vậy, nhiều người kỳ vọng vai trò như biện pháp phòng ngừa rủi ro của vàng sẽ làm lu mờ lập trường trung lập diều hâu của Fed.
Nhìn vào chính sách tiền tệ của Fed, trong cuộc họp chính sách cuối cùng của năm 2024, Ngân hàng Trung ương Mỹ đã ra tín hiệu sẽ chỉ cắt giảm lãi suất 2 lần trong năm 2025. Trước đó, vào tháng 9, số lần cắt giảm dự đoán là 4.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/1/2025 trên thế giới đang giao dịch ở mức 2.689 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 12/1 ở trong nước
Hiện tại (12/1), giá vàng trong nước không có biến động mới so với hôm qua.
- Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa tiếp tục đà tăng mạnh. Theo đó, vàng 9999 tăng 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán. Còn giá vàng nhẫn và nữ trang tăng từ 542 ngàn đến 1,3 triệu đồng/lượng (tùy loại).
Loại vàng | So với tuần trước (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 800 | 1.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 800 | 1.300 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 800 | 1.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 800 | 1.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 800 | 1.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 800 | 1.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 1.288 | 1.288 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 975 | 975 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 884 | 884 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 793 | 793 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 758 | 758 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 542 | 542 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/1/2025 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 84,80-86,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/1/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.800 | 86.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 84.800 | 86.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 84.800 | 86.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 84.800 | 86.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 84.800 | 86.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 84.800 | 86.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 83.045 | 85.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 61.956 | 64.956 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 55.908 | 58.908 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 49.859 | 52.859 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 47.526 | 50.526 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 33.182 | 36.182 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 12/1/2025