Giá vàng hôm nay 12/10 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.657,2 - 2.657,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh thêm 27 USD; lên mức 2.656,9 USD/ounce.
Vàng thế giới tiếp tục xu hướng tăng giá và đang áp sát ngưỡng 2.660 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%; ở mức 102,92.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục tăng mạnh kể từ khi dữ liệu lạm phát của Mỹ củng cố triển vọng của thị trường về việc giảm thêm lãi suất. Điều này đã kéo giá trị của đồng USD đi xuống, tạo động lực cho thị trường vàng khởi sắc.
Jim Wyckoff - Nhà phân tích tại Kitco Metals nhận định, chỉ số giá sản xuất (PPI) không thay đổi trong tháng 9 có lợi cho những người đầu cơ giá lên trên thị trường vàng. Và điều này đang cho thấy Mỹ vẫn đang đi đúng hướng trong việc cắt giảm thêm lãi suất 0,25 điểm%.
Alex Ebkarian - Giám đốc điều hành của Allegiance Gold đánh giá, lạm phát đang có xu thế giảm và thị trường lao động suy yếu, khiến giới đầu tư càng thêm chắc chắn rằng, Fed sẽ đưa ra chu kỳ nới lỏng chính sách tiền tệ rõ ràng hơn.
Ông Ebkarian cũng chia sẻ, tốc độ tăng giá của vàng trong thời gian qua đang chậm. Những yếu tố về lạm phát và thị trường việc làm vừa công bố chắc chắn sẽ thúc đẩy tốc độ tăng giá của vàng nhanh hơn.
Mặt khác, căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông vẫn diễn ra, nên giới đầu tư tài chính vẫn tăng nhu cầu trú ẩn an toàn vốn vào kim loại quý này. Qua đó, đưa vàng càng tăng mạnh mẽ hơn.
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường đang kỳ vọng 84,4% khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản và 15,6% giữ nguyên lãi suất như hiện tại ở cuộc họp ngày 7/11 tới đây.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/10/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.657 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 12/10 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 12/10, giá vàng trong nước vẫn giao dịch quanh ngưỡng 82,50-84,50 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng 9999 vẫn không có biến động mới so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 83,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng duy trì ổn định so với hôm qua.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 12/10/2024 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 12/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 11/10/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.500 | 84.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.500 | 84.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81.500 | 82.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 81.500 | 83.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 81.400 | 82.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 79.782 | 81.782 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 59.606 | 62.106 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 53.824 | 56.324 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 45.811 | 48.311 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.098 | 34.598 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 11/10/2024