Giá vàng hôm nay 13/12 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.981,1 - 1.981,6 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ 1,9 USD; về mức 1.979,5 USD/ounce.
Thị trường vàng biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.980 USD/ounce sau phiên biến động mạnh ngày hôm qua. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,28%; xuống mức 103,80.
Giá vàng thế giới hôm qua biến động mạnh khi có thời điểm tăng lên ngưỡng 1.900 USD/ounce nhưng ngay sau đó lại giảm sâu về sần sát ngưỡng 1.970 USD/ounce. Cuối cùng, kim loại quý này dừng phiên ở mức giảm nhẹ.
Trong khi đó, các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu lạm phát quan trọng của Mỹ và các cuộc họp chính sách của ngân hàng trung ương để tìm manh mối về triển vọng lãi suất.
Ông Kelvin Wong - Nhà phân tích thị trường cấp cao khu vực châu Á - Thái Bình Dương tại OANDA đánh giá: “Fed có thể không thực sự tích cực trong việc cắt giảm lãi suất phù hợp với kỳ vọng của thị trường ôn hòa hiện nay. Vì vậy, điều đó đã dẫn đến việc một số nhà đầu tư chốt lời và đặt cược vào vàng trong ngắn hạn.”
Báo cáo việc làm của Mỹ lạc quan trong tuần trước đã củng cố hy vọng rằng Fed có thể cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3/2024.
Tâm điểm hiện giờ sẽ đổ dồn vào báo cáo về Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào lúc 13h30 (giờ địa phương).
Tuy nhiên, các nhà kinh tế tham gia trong cuộc thăm dò của hãng tin Reuters kỳ vọng lạm phát toàn phần của Mỹ sẽ không thay đổi trong tháng 11 và lạm phát cơ bản sẽ ổn định ở tốc độ hàng năm là 4% - cao hơn nhiều so với mục tiêu 2% mà Fed đặt ra.
Cuộc họp chính sách tiền tệ kéo dài hai ngày của Ủy ban thị trường mở Liên bang (FOMC) sẽ kết thúc vào hôm 13/12 nhằm quyết định về lãi suất và công bố các dự báo kinh tế.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà đầu tư kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25% - 5,5% trong tuần này và đặt cược khoảng 77% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 5/2024. Lãi suất thấp hơn có xu hướng hỗ trợ vàng, vốn là tài sản không sinh lời.
Như vậy, giá vàng hôm nay 13/12/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 1.981 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 13/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 13/12 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 72,40-73,62 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước biến động nhẹ từ 70 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 72,60-73,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,65-73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 72,40-73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,50-73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 72,68-73,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 160 ngàn đồng ở chiều mua và 70 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 13/12/2023 ở trong nước được dự báo sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 13/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 12/12/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.600 | 73.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.600 | 73.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.600 | 73.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.050 | 61.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.050 | 61.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 59.950 | 60.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 58.898 | 60.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 43.755 | 45.755 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.600 | 35.600 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.506 | 25.506 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.570 | 73.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.600 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.600 | 73.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.580 | 73.620 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 12/12/2023