Giá vàng hôm nay 14/12 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.036,0 - 2.036,5 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nóng 47,7 USD; lên mức 2.027,2 USD/ounce.
Thị trường vàng tiếp tục tăng nóng và sắp chạm ngưỡng kỷ lục 2.040 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm về mức thấp nhất 15 ngày qua.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,09%; xuống mức 102,77.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng sau cuộc họp chính sách tiền tệ cuối cùng trong năm 2023 của Fed.
Kim loại quý được trở lại ngưỡng cao (trên 2.020 USD/ounce) sau khi Fed quyết định giữ nguyên lãi suất từ 5,25% - 5,5% và nhấn mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế đang chững lại và lạm phát có dấu hiệu “hạ nhiệt”.
Hầu hết các quan chức Fed đều nhận thấy việc cắt giảm lãi suất sẽ diễn ra vào năm 2024, 2025 và 2026 với báo lãi suất quỹ sẽ ở mức 4,6% vào cuối năm 2024, giảm so với mức dự báo 5,1% trong tháng 9; 3,6% trong năm 2025, giảm so với mức dự báo 3,9% trước đó.
Thị trường đánh giá tuyên bố mới nhất của Fed là ôn hòa một cách đáng ngạc nhiên đối với chính sách tiền tệ "diều hâu" trước đó. Phản ứng với tuyên bố của Fed, vàng đã tăng vọt thêm 1%.
Theo công cụ CME Fedwatch, sau tuyên bố của Fed, các nhà giao dịch hiện đang định giá gần 60% khả năng Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3-2024.
David Meger - Giám đốc giao dịch kim loại của High Ridge đánh giá: “Việc Fed thừa nhận áp lực lạm phát tiếp tục giảm đã làm tăng kỳ vọng cắt giảm lãi suất, khiến lợi suất và đồng USD giảm mạnh, nhưng đã thúc đẩy vàng tăng giá”. Ridge tin rằng, xu hướng đi lên hiện tại của vàng sẽ là một đợt tăng giá bền vững.
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/12/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.036 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 14/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 14/12 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 72,70-73,82 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng mạnh từ 200 - 400 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 72,80-73,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,90-73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 72,80-73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI niêm yết ở ngưỡng 72,70-73,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,70-73,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 72,93-73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 72,90-73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 14/12/2023 ở trong nước được dự báo sẽ tăng nóng và dễ dàng vượt qua ngưỡng 74 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 14/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 13/12/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.800 | 73.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.800 | 73.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.800 | 73.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 59.900 | 60.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 59.900 | 61.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 59.800 | 60.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 58.750 | 60.050 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 43.642 | 45.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.512 | 35.512 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.444 | 25.444 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.800 | 73.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.800 | 73.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.800 | 73.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.800 | 73.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.770 | 73.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.800 | 73.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.800 | 73.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.800 | 73.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.800 | 73.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.780 | 73.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 13/12/2023