Giá vàng hôm nay 16/1 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.051,4 - 2.051,9 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới 5,5 USD; lên mức 2.054,7 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới quay đầu giảm nhẹ nhưng vẫn giữ trên ngưỡng cao 2.050 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD sắp tăng lên ngưỡng cao nhất trong 1 tuần qua.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,21%; lên mức 102,61.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ khi nhu cầu trú ẩn an toàn tăng do căng thẳng ở Trung Đông, trong khi thị trường đặt cược rằng Fed sẽ cắt giảm lãi suất sớm hơn dự kiến.
Cuộc chiến giữa Israel và Hamas đã vượt qua mốc 100 ngày khi Israel tiếp tục cuộc tấn công ác liệt , trong khi việc lực lượng dân quân Houthi đe dọa đáp trả các cuộc không kích của Mỹ vào Yemen khiến rủi ro ngày càng gia tăng.
Vàng có xu hướng hoạt động tốt trong thời kỳ kinh tế bất ổn, với độ tin cậy có thể giúp bù đắp rủi ro của các tài sản dễ biến động hơn trong các điều kiện như bất ổn địa chính trị.
Ông Han Tan - Giám đốc phân tích thị trường tại Exinity Group nhận định: “Vàng giao ngay cũng đang tăng khi thị trường bám vào hy vọng rằng Fed sẽ cắt giảm lãi suất cơ bản sớm nhất là vào tháng 3”.
Ông cũng đánh giá, cơ hội để kim loại quý này đạt được mức cao kỷ lục mới sẽ vẫn mở ra, miễn là Fed có thể hành động phù hợp với kỳ vọng của thị trường.
Dữ liệu hôm 12/1 cho thấy, giá sản xuất của Mỹ bất ngờ giảm trong tháng 12, khiến lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm thấp hơn cũng hỗ trợ cho vàng.
Theo công cụ theo dõi của CME, các nhà giao dịch hiện đang định giá 81% khả năng Fed có thể cắt giảm lãi suất vào tháng 3 tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/1/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.051 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 16/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 16/1 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 73,95-76,52 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm tới 1 triệu đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 74,00-76,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm tới 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 74,05-76,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,95-76,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng giảm 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 74,30-76,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tới 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 74,10-76,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 75,00-76,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng không đổi ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 16/1/2024 ở trong nước được dự báo có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 16/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 15/1/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 74.000 | 76.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 74.000 | 76.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 74.000 | 76.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.900 | 64.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.900 | 64.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.800 | 63.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.819 | 63.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.967 | 47.967 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.320 | 37.320 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.736 | 26.736 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.970 | 76.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.980 | 76.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 15/1/2024