| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Giá vàng hôm nay 16/1: Giảm mạnh 200 ngàn đồng/lượng

Thứ Bảy 16/01/2021 , 09:20 (GMT+7)

Giá vàng hôm nay 16/1/2021 tại thị trường trong nước đang giảm mạnh. Hiện, giá vàng SJC đang quay về ngưỡng 56,4 triệu đồng/lượng.

Cập nhật bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 16/1/2021

Cập nhật bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 16/1/2021

Giá vàng hôm nay

Giá vàng thế giới hôm nay 16/1

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 16/1 (tính đến 9h00) trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.828,60 - 1.829,60 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 3 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.853,2 USD/ounce.

Phó Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Richard Clarida cho biết nền kinh tế đã có dấu hiệu tích cực. Từ đó, không ít nhà đầu tư suy đoán Fed sẽ giảm dần số tiền hỗ trợ cho nền kinh tế và tăng lãi suất. Nghĩa là trong tương lai, USD tiếp tục tăng giá, bất lợi cho giá vàng.

Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) dự báo thương mại toàn cầu năm 2021 sẽ phục hồi với kết quả phụ thuộc phần lớn vào dịch bệnh và hiệu quả của các phản ứng chính sách.

Như vậy, giá vàng hôm nay 16/1/2021 tại thị trường thế giới quay về ngưỡng 1.828 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 16/1

Giá vàng hôm nay 16/1 tại thị trường trong nước quay đầu giảm mạnh. Hiện, giá vàng SJC mất 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua, đang giao dịch quanh ngưỡng 56,40 triệu đồng/lượng.

Tính đến 9h00 hôm nay 16/1/2021, Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết giá vàng miếng ở mức 55,70 - 56,30 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra);

Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,80 - 56,42 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Giá vàng hôm nay 16/1/2021 (tính đến 9h00) tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 55,80 - 56,40 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Bảng giá vàng hôm nay 16/1/2021

Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 16/1/2021 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

Loại Mua vào Bán ra
TP.HCM
Vàng SJC 1L - 10L 55.800 56.400
Vàng SJC 5 chỉ 55.800 56.420
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 55.800 56.430
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54.450 55.050
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 54.450 55.150
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 54.150 54.850
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 53.307 54.307
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 39.292 41.292
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.131 32.131
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.025 23.025
HÀ NỘI
Vàng SJC 55.800 56.420
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 55.800 56.420
NHA TRANG
Vàng SJC 55.800 56.420
CÀ MAU
Vàng SJC 55.800 56.420
HUẾ
Vàng SJC 55.770 56.430
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 55.780 56.420
MIỀN TÂY
Vàng SJC 55.800 56.400
BIÊN HÒA
Vàng SJC 55.800 56.400
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 55.800 56.400
LONG XUYÊN
Vàng SJC 55.820 56.450
BẠC LIÊU
Vàng SJC 55.800 56.420
QUY NHƠN
Vàng SJC 55.780 56.420
PHAN RANG
Vàng SJC 55.780 56.420
HẠ LONG
Vàng SJC 55.780 56.420
QUẢNG NAM
Vàng SJC 55.780 56.420

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 16/1/2021 lúc 9h00

Xem thêm bảng giá vàng cuối phiên giao dịch ngày 15/1/2021. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

Loại Mua vào Bán ra
TP.HCM
Vàng SJC 1L - 10L 56.050 56.600
Vàng SJC 5 chỉ 56.050 56.620
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 56.050 56.630
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54.800 55.350
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 54.800 55.450
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 54.450 55.150
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 53.604 54.604
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 39.517 41.517
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.306 32.306
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.150 23.150
HÀ NỘI
Vàng SJC 56.050 56.620
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 56.050 56.620

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 15/1/2021

Xem thêm
Cà phê có thể bị tiêu hủy nếu vi phạm quy định kiểm dịch của Mexico

Thông báo ngày 21/3 của Mexico sửa đổi các yêu cầu kiểm dịch thực vật hạt cà phê Arabica và Robusta nhập khẩu từ một số nước, trong đó có Việt Nam.

Phú Lương lần đầu tổ chức Ngày hội hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS

Sáng 21/4, huyện Phú Lương (Thái Nguyên) tổ chức Ngày hội Tư vấn hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS năm 2024.

Lợi nhuận quý I/2024 của DAP Vinachem tăng đột biến

Chi phí đầu vào một số nguyên liệu chính giảm, xuất khẩu thuận lợi giúp DAP Vinachem báo lãi đột biến quý I/2024.