![gia-vang-hom-nay-210318_943.jpeg Bảng giá vàng SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 16/2/2025](https://i.ex-cdn.com/nongnghiep.vn/files/content/2025/02/16/gia-vang-hom-nay-210318_943-103410.jpeg)
Bảng giá vàng SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 16/2/2025
Giá vàng hôm nay 16/2 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay vẫn giữ ở quanh giá 2.882,5 - 2.883,0 USD/ounce. Tuần này, vàng neo tại ngưỡng giá cao 2.882,5 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hiện đang nằm trên ngưỡng 2.880 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD neo ở ngưỡng khá thấp.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) neo ở mốc 106,79.
![bieu-do-gia-vang-the-gioi-tuan-nay-211953_376.jpg Biểu đồ giá vàng thế giới tuần này](https://i.ex-cdn.com/nongnghiep.vn/files/content/2025/02/16/bieu-do-gia-vang-the-gioi-tuan-nay-211953_376-103411.jpg)
Biểu đồ giá vàng thế giới tuần này
Tuần này, thị trường vàng thế giới đã trải qua một tuần nhiều biến động, với biên độ tăng giảm lớn. Dẫu vậy, tổng kết tuần này, giá kim loại quý này vẫn có thêm tuần thứ bảy liên tiếp tăng khi tăng thêm 0,74%.
Biên tập viên Neils Christensen của Kitco News đánh giá, thị trường vàng đang trong giai đoạn tăng giá dài hạn. Mặc dù vậy, ông nhấn mạnh rằng "không có gì tăng trưởng theo đường thẳng và sẽ có những giai đoạn biến động", và vàng cũng không phải là ngoại lệ.
Trong một vài tuần qua, khi giá kim loại quý này đã tăng mạnh mẽ lên hơn 2.800 USD/ounce, các nhà phân tích đã cảnh báo rằng thị trường có dấu hiệu bị quá mua. Do đó, việc thị trường chứng kiến hoạt động chốt lời sau khi giá tăng hơn 11% trong năm nay cũng không có gì bất ngờ.
Theo nhận định của giới chuyên gia, vàng hiện vẫn là tài sản trú ẩn an toàn được các nhà đầu tư theo đuổi, nhằm tự bảo vệ mình khỏi các bất ổn kinh tế và địa chính trị. Với nhiều nhà đầu tư và nhà phân tích, chỉ còn là vấn đề thời gian trước khi giá vàng chạm ngưỡng 3.000 USD/ounce, nhưng điều này có thể chỉ là mở đầu cho một đợt tăng giá lớn hơn.
Tuần này, Bank of America (BoA) đã chỉ ra những yếu tố cần thiết để đẩy giá lên 3.500 USD/ounce, và điều này không phải là không thể xảy ra. Trong ghi chú nghiên cứu mới nhất của mình, chuyên gia phân tích hàng hóa Michael Widmer từ BoA cho biết, nhu cầu của nhà đầu tư tăng 10% sẽ kéo theo giá vàng đạt 3.500 USD/ounce.
Việc nhu cầu đầu tư có thể đạt hoặc thậm chí vượt ngưỡng đó là hoàn toàn khả thi, vì nhu cầu các quỹ hoán đổi danh mục mới chỉ bắt đầu gia tăng và hiện vẫn còn thấp hơn nhiều so với mức đạt kỷ lục trong đợt tăng giá vàng gần đây nhất vào năm 2020.
Các nhà đầu tư đang nhận được những tín hiệu khả quan từ Trung Quốc. Vào thứ 6 tuần trước, chính quyền nước này đã khởi động dự án thí điểm cho phép 10 công ty bảo hiểm, trong đó có hai công ty lớn nhất, có thể đầu tư tối đa 1% tài sản của họ vào vàng.
Theo báo cáo từ BoA, các công ty bảo hiểm Trung Quốc có khả năng mua tới 28 tỷ USD vàng, tương đương khoảng 300 tấn, chiếm khoảng 6,5% nhu cầu vật chất hàng năm. Neils Christensen cũng cho biết, sự không thể đoán trước trong hành động của Tổng thống Mỹ Donald Trump có thể khuyến khích các ngân hàng trung ương tiếp tục tăng cường bổ sung vàng vào dự trữ chính thức của họ.
"Thật khó để có cái nhìn bi quan về vàng khi nhu cầu dài hạn ổn định tiếp tục hỗ trợ mạnh mẽ cho thị trường", Christensen chia sẻ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/2/2025 trên thế giới duy trì giao dịch ở mức 2.883 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 16/2 ở trong nước
Hiện nay (16/2), giá vàng trong nước duy trì ổn định so với hôm qua.
![gia-vang-trong-nuoc-16-2-212041_94.jpg Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 16/2/2025](https://i.ex-cdn.com/nongnghiep.vn/files/content/2025/02/16/gia-vang-trong-nuoc-16-2-212041_94-103411.jpg)
Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 16/2/2025
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 87,30-90,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 87,30-90,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 87,30-90,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 87,30-90,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 87,30-90,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 87,30-90,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
![bieu-do-gia-vang-trong-nuoc-tuan-nay-212034_359.jpg Biểu đồ giá vàng 9999 tuần này tại Công ty SJC](https://i.ex-cdn.com/nongnghiep.vn/files/content/2025/02/16/bieu-do-gia-vang-trong-nuoc-tuan-nay-212034_359-103411.jpg)
Biểu đồ giá vàng 9999 tuần này tại Công ty SJC
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa cũng duy trì đà tăng nhưng nhẹ hơn. Trong đó, vàng 9999 tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán; còn giá vàng nhẫn và nữ trang lại tăng mạnh từ 125-600 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với tuần trước.
Loại vàng | So với tuần qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 500 | - |
Vàng SJC 5 chỉ | 500 | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 500 | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 500 | 300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 500 | 300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 600 | 300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 297 | 297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 225 | 225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 204 | 204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 183 | 183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 175 | 175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 125 | 125 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/2/2025 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 87,30-90,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 16/2/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.300 | 90.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 87.300 | 90.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 87.300 | 90.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 87.300 | 90.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 87.300 | 90.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 87.300 | 89.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 85.812 | 88.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 64.432 | 67.432 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 58.152 | 61.152 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 51.872 | 54.872 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 49.450 | 52.450 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 34.559 | 37.559 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 16/2/2025