Giá vàng hôm nay 2/12/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 2/12 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 11.815,20 - 1.816,20 USD/ounce. Giá vàng thế giới kỳ hạn tháng 2 tăng 36,00 USD ở mức 1.817,00 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 1/12 cao hơn khoảng 19,2% (292 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 51,4 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,9 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 2/12.
Giá vàng trên thị trường quốc tế quay đầu tăng vọt trở lại, thêm gần 40 USD/ounce, tương đương gần 1 triệu đồng, sau khi mất khoảng 5 triệu đồng trong tháng trước.
Vàng quay đầu tăng chủ yếu do giới đầu tư bắt đáy sau khi giá vàng thế giới tụt giảm khoảng 180 USD/ounce (khoảng 5 triệu đồng) trong tháng 11 và nhiều nhà đầu tư phải mua vào để bù đắp cho các lệnh bán khống trước đó.
Vàng tăng trở lại còn do chứng khoán thế giới biến động trái chiều, nhiều thị trường chứng kiến sự quay đầu giảm giá sau nhiều phiên tăng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 2/12/2020 tại thị trường thế giới giảm sâu nhất chưa từng có trong 5,5 tháng qua mặc cho đồng USD cũng đang sụt giảm.
Giá vàng hôm nay 2/12 tại thị trường trong nước cũng tăng theo đà tăng thế giới, tăng thêm 450.000 - 500.000 đồng/lượng cả 2 chiều so với hôm qua.
Cuối phiên giao dịch ngày 1/12, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết giá vàng miếng ở mức 53,45 - 54,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 53,70 - 54,32 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng hôm nay 2/12/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 53,70 - 54,30 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 2/12
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 2/12/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 53.700 | 54.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 53.700 | 54.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 53.700 | 54.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.650 | 53.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.650 | 53.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.250 | 53.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.525 | 52.525 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.941 | 39.941 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.081 | 31.081 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.274 | 22.274 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 53.700 | 54.320 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 53.700 | 54.320 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 53.690 | 54.320 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 53.700 | 54.320 |
Huế | ||
Vàng SJC | 53.670 | 54.330 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 53.680 | 54.320 |
Cần Thơ - Miền Tây | ||
Vàng SJC | 53.700 | 54.300 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 53.700 | 54.300 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 53.700 | 54.300 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 53.720 | 54.350 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 53.700 | 54.320 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 53.680 | 54.320 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 53.680 | 54.320 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 53.680 | 54.320 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 53.680 | 54.320 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 1/12/2020. Nguồn: SJC